Kế hoạch giáo dục môn Địa lí THPT - Năm học 2020-2021
1. Phương pháp kí hiệu
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
3. Phương pháp chấm điểm
4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Kiến thức:
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: Phương pháp kí hiệu, kí hiệu đường cuyển động, chấm điểm, bản đồ - biểu đồ
Kĩ năng:
Nhận biết một số phương pháp phổ biến để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ và Atlat: xác định được các đối tượng địa lí và phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ tự nhiên, kinh tế và Atlat
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Địa lí THPT - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Địa lí THPT - Năm học 2020-2021
Quảng Ngãi, ngày 01 tháng 9 năm 2020 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC MÔN: ĐỊA LÍ (Theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Công văn số 1091/SGDĐT-GDTrH ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Sở GDĐT Quảng Ngãi) LỚP 10 Cả năm: 35 tuần x 1,5 tiết/tuần = 52 tiết HKI: 16 tuần x 2 tiết/tuần + tuần 17 x 3 tiết = 35 tiết HKII: 15 tuần x 1 tiết/tuần + tuần 16 x 2 tiết = 17 tiết TT Tuần Chương Bài Mạch nội dung kiến thức Yêu cầu cần đạt Thời lượng (số tiết) Hình thức tổ chức dạy học Ghi chú HỌC KÌ I PHẦN MỘT: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 1 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản (Cả bài: Không dạy) 2 1 I. BẢN ĐỒ 2. Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ 1. Phương pháp kí hiệu 2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động 3. Phương pháp chấm điểm 4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ Kiến thức: - Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: Phương pháp kí hiệu, kí hiệu đường cuyển động, chấm điểm, bản đồ - biểu đồ Kĩ năng: Nhận biết một số phương pháp phổ biến để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ và Atlat: xác định được các đối tượng địa lí và phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ tự nhiên, kinh tế và Atlat 1 - Sử dụng đồ dùng trực quan: phim, ảnh, bản đồ, sơ đồ - Đàm thoại gợi mở - Giảng giải - Thảo luận nhóm 3 1 3. Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống I.Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập Kiến thức: - Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ, Atlat địa lí để tìm hiểu đặc điểm của các đối tượng, hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lí Kĩ năng: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và Atlat trong học tập 1 - Sử dụng đồ dùng trực quan: bản đồ, sơ đồ - Đàm thoại gợi mở - Giảng giải - Khi dạy phần sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập và đời sống, GV đưa những câu hỏi với những gợi ý các nhóm quan sát bản đồ và thảo luận - Sử dụng phương pháp quy nạp bằng cách tận dụng những kiến thức và cách học ở THCS, để từ đó nêu các câu hỏi để các tổ nhóm thảo luận 4 2 4. Thực hành Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ 1.Yêu cầu của bài thực hành 2. Các bước tiến hành Kiến thức: - Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ - Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lía được biểu hiện trên bản đồ Kĩ năng: Phân loại được từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau 1 - Đàm thoại gợi mở - Sử dụng bản đồ - Giảng giải - Thảo luận nhóm - Lựa chọn các hoạt động để học sinh thực hành, GV tổ chức cho HS nghiên cứu và thảo luận theo các nhóm 5 II. Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất 5. Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất I. Khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời (Tiết 1. Mục I và mục II: phần 1. Sự luân phiên ngày, đêm) II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. 1.Sự luân phiên ngày đêm Kiến thức: - Hiểu được khái quát về Vũ trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ trụ, Trái đất trong Hệ Mặt Trời - Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất + Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất, sự chuyển động lệch hướng của các vật thể + Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất: Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời, hiện tượng mùa và hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa Kĩ năng: - Sử dụng tranh, ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động của Trái Đất: tự quay quanh trục, chuyển động quanh Mặt Trời 1 - GV sử dụng các phương pháp phát huy tính tích cực của HS: đàm thoại, nêu vấn đề và phương pháp dùng phương tiện trực quan: mô hình quả Địa Cầu, băng, đĩa hình 6 3 5. Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (Tiết 2. Mục II: phần 2,3 và hướng dẫn HS làm bài tập 3 phần câu hỏi và bài tập). II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. 2.Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế 3.Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể 1 7 3 6. Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của MT II. Các mùa trong năm III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ 1 - Sử dụng các hình vẽ trong bài 6 (phóng to) để hướng dẫn HS hiểu rõ các hiện tượng: chuyển động biểu kiến, mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa - Gợi ý: hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ nhân quả đối với từng hệ quả - Cho HS liên hệ thực tế để thấy sự thay đổi mùa trong 1 năm ở địa phương 8 4 Ôn tập, củng cố kiến thức 1 9 4 III. Cấu trúc Trái Đất. Các quyển của lớp vỏ địa lí 7. Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng I. Cấu trúc của Trái Đất II. Thuyết kiến tạo mảng Kiến thức: - Nêu được sự khác nhau giữa các lớp cấu trúc của Trái Đất (lớp vỏ, lớp Manti, nhân Trái Đất) về tỉ lệ thể tích, độ dày, thành phần vật chất cấu tạo chủ yếu, trạng thái - Biết được khái niệm thạch quyển; phân biệt được thạch quyển và vỏ Trái Đất - Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng và vận dụng thuyết Kiến tạo mảng để giải thích sơ lược sự hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa Kĩ năng: - Nhận biết cấu trúc bên trong của Trái Đất qua hình vẽ: vị trí và độ dày của các lớp cấu trúc Trái Đất - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày về thuyết Kiến tạo mảng: các mảng, cách tiếp xúc của các mảng và kết quả của mỗi cách tiếp xúc 1 - Phương pháp chủ yếu: đàm thoại gợi mở, thuyết trình, phương pháp trực quan - Tổ chức HS làm việc cá nhân, theo nhóm, lớp 10 5 8. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất I. Nội lực II. Tác động của nội lực Kiến thức: - Trình bày được khái niệm nội lực và nguyên nhân của chúng. Biết được tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất Kĩ năng: - Nhận xét tác động của nội lực qua tranh ảnh 1 - Phương pháp chủ yếu: đàm thoại gợi mở, thuyết trình, phương pháp trực quan - Tổ chức HS làm việc cá nhân, theo nhóm, lớp 11 5 9. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất Tiết 1. I. Ngoại lực II.Tác động của ngoại lực 1) Quá trình phong hóa Kiến thức: - Trình bày được khái niệm ngoại lực và nguyên nhân của chúng. Biết được tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình ngoại lực Kĩ năng: - Nhận xét tác động của ngoại lực qua tranh ảnh 2 - Phương pháp chính: đàm thoại vấn đáp, đàm thoại gợi mở, giải thích, minh họa, trực quan - Tổ chức HS làm việc cá nhân và theo lớp, nhóm 12 6 Tiết 2. II.Tác động của ngoại lực 2) Quá trình bóc mòn 3) Quá trình vận chuyển 4) Quá trình bồi tụ 13 6 10. Thực hành Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ 1.Yêu cầu bài thực hành 2. Nội dung cụ thể Kiến thức: - Biết được phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới - Nhận xét được mối quan hệ giữa sự phân bố của các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới 1 - Phương pháp chủ yếu: thuyết trình, giảng giải - Tổ chức dạy học theo nhóm 14 7 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất I- Khí quyển Mục I.1. Cấu trúc của khí quyển (Khuyến khích HS tự đọc) II- Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất Kiến thức: - Biết khái niệm khí quyển - Trình bày được đặc điểm của các tầng khí quyển - Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí - Biết được khái niệm frông và các frông; hiểu và trình bày được sự di chuyển của các khối khí, frông và ảnh hưởng của chúng đến thời tiết, khí hậu - Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí Kĩ năng: Nhận biết nội dung kiến thức qua: hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ 1 - Hầu hết kiến thức của bài, GV đều có thể dẫn dắt HS nhận biết qua quan sát các hình trong SGK - Phần II.2: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất, trong đó ưu tiên thời gian cho mục a) Phân bố theo vĩ độ địa lí 15 7 12. Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính I. Sự phân bố khí áp II. Một số loại gió chính Kiến thức: - Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió; nguyên nhân làm thay đổi khí áp - Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất, gió mùa và một số loại gió địa phương Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ Khí hậu thế giới để trình bày sự phân bố các khu áp cao, áp thấp; sự vận động của các khối khí trog tháng 1 và tháng 7 1 - Trên cơ sở kiến thức của HS đã có, kết hợp với bản đồ và hình vẽ. GV dẫn dắt HS đến kiến thức của bài mới - Phần trọng tâm của bài, GV tổ chức cho HS nghiên cứu và thảo luận nhóm 16 8 13. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa. I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa. Mục I. Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển (Khuyến khích HS tự đọc) II. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa III. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. Kiến thức: - Giải thích được hiện tượng ngưng tụ hơi nước trong khí quyển: sương mù, mây, mưa - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố mưa trên thế giới Kĩ năng: - Phân tích bản đồ và đồ thị phân bố lượng mưa theo vĩ độ để hiểu và trình bày về phân bố mưa trên Trái Đất 1 - Tận dụng tối đa câu hỏi giữa bài để sử dụng những kiến thức đã có của HS, từ đó dẫn dắt các em đến kiến thức mới của bài 17 8 14. Thực hành Đọc bản đồ sự phân hoá các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu Kiến thức: - Hiểu rõ sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất - Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới khí hậu nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ, ở đới khí hậu ôn đới chủ yếu theo kinh độ - Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của 3 đới Kĩ năng: - Đọc bản đồ: xác định ranh giới của các đới, sự phân hóa các kiểu khí hậu ở nhiệt đới và ôn đới - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của từng kiểu khí hậu 1 - Mục II.1 và II.2a: cá nhân HS trả lời - Mục II.2b: các nhóm thảo luận và trả lời theo hướng dẫn của GV: so sánh để rút ra những đặc điểm giống nhau và khác nhau của từng cặp biểu đồ: + Kiểu khí hậu ôn đới hải dương so với kiểu ôn đới lục địa + Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt đới địa trung hải 18 9 15. Thuỷ quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất I. Thủy quyển II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của sông III. Một số sông lớn trên Trái Đất Kiến thức: - Hiểu và trình bày được vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất; sự hình thành nước ngầm - Biết được đặc điểm và sự phân bố của một số sông lớn trên thế giới Kĩ năng: - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy và chế độ nước của sông - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để mô tả vòng tuần hoàn của nước: quan sát hình vẽ, mô tả vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn của nước 1 - Tận dụng những kiến thức đã có, tổ chức các nhóm thảo luận dưới sự góp ý của giáo viên 19 9 16. Sóng. Thuỷ triều. Dòng biển I. Sóng biển II. Thủy triều III. Dòng biển Kiến thức: - Mô tả và giải thích được nguyên nhân sinh ra hiện tượng sóng biển, thủy triều, sự phân bố và chuyển động của các dòng biển nóng lạnh trong đại dương thế giới Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới để trình bày về các dòng biển lớn: tên dòng biển, vị trí, nơi xuất phát, hướng chảy của chúng 1 Tổ chức đàm thoại gợi mở và thảo luận trên cơ sở hình và bản đồ 20 10 Ôn tập 1 21 Kiểm tra 1 tiết 1 22 11 17. Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng I. Thổ nhưỡng II. Các nhân tố hình thành đất Kiến thức: - Hiểu được khái niệm đất (thổ nhưỡng) và thổ nhưỡng quyển - Trình bày được các nhân tố hình thành đất Kĩ năng: Phân tích được vai trò của từng nhân tố trong quá trình hình thành đất 1 Sử dụng phương pháp đàm thoại. GV chuẩn bị sẵn câu hỏi hoặc đặt thêm các câu hỏi khác nhau dựa vào vốn kiến thức và vốn sống của HS để HS trả lời và rút ra những kết luận cần thiết 23 18. Sinh quyển, Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố và phát triển của sinh vật. I. Sinh quyển II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm sinh quyển và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố sinh vật Kĩ năng: - Phân tích được lát cắt các đai thực vật và đất theo vĩ độ và theo độ cao. Kể tên các vành đai thực vật và đất theo vĩ độ, độ cao. Xác lập mối quan hệ giữa các vành đai thực vật và các vành đai đất. 1 - Đàm thoại - Thảo luận nhóm - Khai thác các kênh chữ và ảnh để làm rõ kiến thức trọng tâm 24 12 19. Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất. I. Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ I. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao Kiến thức: - Hiểu được quy luật phân bố của một số loại đất và thảm thực vật chính trên Trái Đất Kĩ năng: - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết các thảm thực vật chính trên Trái Đất: đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên - Trình bày và giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó 1 - Giảng giải - Thảo luận nhóm 25 12 IV. Một số quy luật của lớp vỏ Địa lí 20. Lớp vỏ địa lí. Qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. I. Lớp vỏ địa lí II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí Kiến thức: - Hiểu được khái niệm lớp vỏ địa lí - Hiểu và trình bày được một số biểu hiện của qui luật thống nhất và hoàn chỉnh, quy luật địa đới và phi địa đới của lớp vỏ địa lí Kĩ năng: - Sử dụng hình vẽ, sơ đồ, lát cắt để trình bày về lớp vỏ địa lí và các quy luật chủ yếu của lớp vỏ địa lí: Khái niệm và giới hạn của lớp vỏ địa lí. Biểu hiện của các quy luật chủ yếu của lớp vỏ địa lí - Vận dụng kiến thức để giải thích sự hình thành các đới nhiệt, các đới khí hậu: nguyên nhân hình thành và sự phân bố. 1 - Phương pháp giảng giải - Trình bày theo cách diễn dịch: trước hết, nêu quy luật, sau đó dẫn chứng bằng những biểu hiện của quy luật - Kết hợp với phương pháp đọc tài liệu(GV sưu tầm một số tài liệu về sự suy thoái môi trường do tác động của con người 26 13 21. Qui luật địa đới và phi địa đới I. Quy luật địa đới II. Quy luật phi địa đới 1 Phần hai: ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI 27 13 V. Địa lí Dân cư 22. Dân số và sự gia tăng dân số I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới II. Gia tăng dân số Kiến thức : - Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó - Biết được các thành phần cấu tạo nên sự gia tăng dân số là gia tăng tự nhiên (sinh thô, tử thô) và gia tăng cơ học (nhập cư, xuất cư) Kĩ năng: Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số: biểu đồ tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô 1 - Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở - Thảo luận cả lớp, theo nhóm - Sử dụng biểu đồ, lược đồ, các câu hỏi gợi ý trong SGK 28 14 23. Cơ cấu dân số I. Cơ cấu sinh học II. Cơ cấu xã hội Kiến thức: Hiểu và trình bày được cơ cấu sinh học (tuổi, giới) và cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hóa) của dân số Kĩ năng: - Vẽ, phân tích, nhận xét tháp dân số của các nhóm nước trên thế giới: nhận xét về đáy tháp và hình dạng tổng quát của tháp, tỉ lệ các nhóm tuổi, tỉ lệ giới ở từng nhóm tuổi và rút ra đặc điểm dân số (tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tuổi thọ trung bình, gia tăng dân số) - Vẽ biểu đồ về gia tăng dân số - Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số: biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế: so sánh và giải thích tỉ lệ lao động trong các khu vực kinh tế 1 - Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở - Thảo luận cả lớp - Sử dụng kênh hình trong SGK 29 14 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá I. Phân bố dân cư II. Các loại hình quần cư (Mục II.2. Phân loại và đặc điểm: không dạy; Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập: không yêu cầu HS làm) III. Đô thị hóa Kiến thức : - Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, giải thích được đặc điểm phân bố dân cư theo không gian, thời gian. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư - Trình bày được các đặc điểm của đô thị hóa, những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị đô thị hóa Kĩ năng: Phân tích và giải thích bản đồ Phân bố dân cư thế giới: nhận xét sự phân bố của những khu vực thưa dân và đông dân trên thế giới; giải thích nguyên nhân 1 - Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở - Thảo luận cả lớp - Sử dụng kênh hình trong SGK 30 15 25. Thực hành Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới 1 31 15 VI. Cơ cấu nền kinh tế 26. Cơ cấu nền kinh tế I. Các nguồn lực phát triển kinh tế II. Cơ cấu nền kinh tế Kiến thức: - Trình bày được khái niệm nguồn lực:; phân biệt được các nguồn lực và vai trò của chúng - Trình bày được khái niệm cơ cấu kinh tế và các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ - Biết và trình bày được một số tiêu chí cơ bản đánh giá nền kinh tế Kĩ năng: - Nhận xét, phân tích sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế để hiểu cách phân loại nguồn lực dựa vào nguồn gốc và phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế - Tính toán, vẽ biểu đồ cơ cấu nền kinh tế theo ngành của thế giới và các nhóm nước; nhận xét - Đọc, nhận xét bản đồ GDP/người trên thế giới: nhận xét về sự phân hóa GDP/ người giữa các nhóm nước - Phân tích bảng số liệu về sự chuyển dịch cơ cấu GDP toàn thế giới và theo các nhóm nước: nhận xét tỉ trọng và phân tích xu hướng tăng hoặc giảm tỉ trọng của các nhóm ngành trong cơ cấu GDP của các nước có thu nhập thấp, thu nhập trung bình và thu nhập cao. 1 - Đàm thoại - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu và các câu hỏi gợi ý trong SGK - Thảo luận theo nhóm và cả lớp 32 16 VII. Địa lí nông nghiệp 27. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh tới phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. I- Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp III. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (Mục III.2. Thể tổng hợp lãnh thổ nông nghiệp: Khuyến khích HS tự đọc. Câu hỏi 3 phần câu hỏi và bài tập: Điều chỉnh nội dung câu hỏi thành: “Phân biệt những đặc điểm cơ bản của hai hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp”) Kiến thức: - Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp - Phân tích được các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp - Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Kĩ năng: - Phân tích được những đặc điểm phát triển, những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ở một địa phương đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp - Nhận biết được những đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp 1 - Đàm thoại - Sử dung kênh hình SGK - Sơ đồ hóa kiến thức cơ bản - Câu hỏi trắc nghiệm khách quan khi tổng kết bài học 33 16 28. Địa lí ngành trồng trọt I. Vai trò ngành trồng trọt II. Cây lương thực III. Cây công nghiệp IV. Ngành trồng rừng Kiến thức: - Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, sự phân bố các cây lương thực chính và các cây công nghiệp chủ yếu. - Trình bày được vai trò của rừng, tình hình trồng rừng Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ Nông nghiệp thế giới để phân tích và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính, các cây công nghiệp chủ yếu, một số vật nuôi chủ yếu trên thế giới 1 - Đàm thoại - Thảo luận nhóm - Sử dụng sơ đồ hóa 34 17 29. Địa lí ngành chăn nuôi. I. Vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi II. Các ngành chăn nuôi Mục II. Các ngành chăn nuôi: Không dạy vai trò và đặc điểm của từng vật nuôi (cột 2 bảng thống kê sách giáo khoa) III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản Kiến thức: - Trình bày và giải thích được tình hình phát triển và phân bố của các ngành chăn nuôi: gia súc, gia cầm - Trình bày được vai trò của thủy sản; tình hình nuôi trồng thủy sản Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chủ yếu 1 - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm - Sử dụng sơ đồ hóa ở một số kiến thức trọng tâm - Khai thác kiến thức từ SGK, lược đồ 35 ÔN TẬP 1 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I 1 37 18 30. Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới của một số quốc gia Kiến thức: - Củng cố kiến thức về địa lí cây lương thực theo đầu người Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cột - Biết cách tính bình quân lương thực theo 1 - GV gợi ý cách vẽ (có thể ví dụ một nước), sau đó cho HS tự vẽ vào vở. Sau khi HS vẽ xong, GV có thể đưa ra biểu đồ mẫu để HS đối chiếu - GV gợi ý HS nhận xét theo các ý trong bài 36 19 VIII. Địa lí công nghiệp 31. Vai trò, đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp I. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp Kiến thức: -Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp Kĩ năng: - Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về đặc điểm phát triển, và ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp 1 - Đàm thoại - Sử dụng hình ảnh - Sơ đồ hóa kiến thức cơ bản 38 20 32. Địa lí các ngành công nghiệp (tiết 1) I. Công nghiệp năng lượng - Mục II. Công nghiệp luyện kim: Không dạy - Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập: Không yêu cầu HS trả lời Kiến thức: - Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận xét sự phân bố một số ngành công nghiệp trên thế giới: công nghiệp năng lượng, thực phẩm - Vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của một số ngành công nghiệp (biểu đồ cột, biểu đồ miền) 1 - Đàm thoại - Sử dụng lược đồ và hình ảnh - Sơ đồ hóa kiến thức cơ bản 39 21 32. Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo) III. Công nghiệp cơ khí IV. Công nghiệp điện tử-tin học VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng VII. Công nghiệp thực phẩm - Mục V. Công nghiệp hóa chất: Không dạy - Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập: Không yêu cầu HS làm Kiến thức: Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận xét sự phân bố ngành công nghiệp thực phẩm, điên tử - tin học, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trên thế giới 1 - Sử dụng kênh chữ, sơ đồ, lược đồ và hình ảnh để làm rõ kiến thức trọng tâm - Sử dụng sơ đồ hóa - Thảo luận theo nhóm, cả lớp 40 22 33. Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp I.Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp II. Một số hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiệp Kiến thức: - Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp: điểm công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp Kĩ năng: Biết được những đặc điểm chính của TCLTCN 1 - Đàm thoại gợi mở - Sơ đồ hóa - Sử dụng sơ đồ, hình ảnh - Câu hỏi trắc nghiệm khi tổng kết bài học 41 23 34. Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới Kiến thức: - Củng cố kiến thức về địa lí các ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyên kim Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của một số ngành công nghiệp (biểu đồ cột, biểu đồ miền) - Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới 1 - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm - Thuyết trình 42 24 Ôn tập 1 43 25 Kiểm tra 1 tiết 1 44 26 IX. Địa lí dịch vụ 35. Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ I. Cơ cấu, vai trò của các ngành dịch vụ II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ III. Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới Kiến thức: - Trình bày được vai trò, cơ cấu và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Kĩ năng: - Đọc và phân tích lược đồ về tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới - Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới 1 - Đàm thoại gợi mở 45 27 36. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải I.Vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải II- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT Kiến thức: - Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải Kĩ năng: - Phân tích các bảng số liệu về ngành giao thông vận tải - Phân tích các lược đồ/bản đồ giao thông vận tải 1 Liên hệ thực tế một số địa phương ở Việt Nam để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải 46 28 37. Địa lí các ngành giao thông vận tải Tiết 1: I. Đường sắt I. Đường ô tô I. Đường ống Kiến thức: - Ưu điểm, nhược điểm và sự phân bố của các ngành giao thông: đường sắt, ô tô, đường biển, đường hàng không, đường ống, đường sông, hồ Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ Giao thông vận tải thế giới một số tuyến đường giao thông quan trọng(ô tô, thủy, hàng không) - Giải thích được nguyên nhân phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải 1 - Liên hệ thực tế ở Việt Nam để thấy rõ những ưu điểm, nhược điểm và sự phân bố của các ngành giao thông 47 29 IV. Đường sông, hồ V. Đường biển VI. Đường hàng không 1 48 38. Thực hành Viết báo cáo ngắn gọn về kênh đào Xuyê và Panama (Cả bài: Hướng dẫn HS tự làm) - GV giao cho HS nhiệm vụ đọc tài liệu giới thiệu về kênh Xuy-ê và Pa – na – ma, gợi ý điểm chủ yếu nhất HS phải thực hiện trong bài thực hành 49 39. Địa lí ngành thông tin liên lạc (Cả bài: Hướng dẫn HS tự đọc) 50 30 40. Địa lí ngành thương mại I. Khái niệm về thị trường II- Ngành thương mại III. Đặc điểm của thị trường thế giới (Mục IV. Các tổ chức thương mại thế giới: Không dạy) Kiến thức: - Trình bày được vai trò của ngành thương mại. Hiểu và trình bày được một số khái niệm: thị trường, cán cân xuất nhập khẩu; đặc điểm của thị trường thế giới Kĩ năng: - Phân tích các bảng số liệu về ngành thương mại 1 51 X. Môi trường và sự phát triển bền vững 41. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (Mục I. Môi trường Mục III. Tài nguyên thiên nhiên: Tích hợp vào Bài 42 Mục II. Chức năng của môi trường, vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người: Khuyến khích HS tự đọc) Kiến thức: - Hiểu và trình bày được các khái niệm: môi trường, TNTN Kĩ năng: Liên hệ thực tiễn Việt Nam, phân tích có tính phê phán những tác động xấu tới môi trường 52 31 42. Môi trường và sự phát triển bền vững - Mục I. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển: Tích hợp với mục I, III của Bài 41 thành chủ đề và dạy trong 02 tiết - Mục II. Vấn đề môi trường và phát triển ở các nước phát triển: (Hướng dẫn HS tự học) - Mục III. Vấn đề môi trường và phát triển ở các nước đang phát triển:(Hướng dẫn HS tự học) Kiến thức: - Trình bày được một số vấn đề về môi trường và phát triển bền vững ở các nhóm nước Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu, tranh ảnh về các vấn đề môi trường (ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước; suy thoái đất, rừng) và rút ra nhận xét 2 - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm, cặp đôi 53 32 54 33 ÔN TẬP 1 55 34 KIỂM TRA HỌC KÌ II 1 LỚP 11 Cả năm: 35 tuần x 1 tiết/tuần = 35 tiết HKI: 16 tuần x 1 tiết/tuần + tuần 17 x 2 tiết = 18 tiết HKII: 15 tuần x 1 tiết/tuần + tuần 16 x 2 tiết = 17 tiết TT Tuần Chương Bài Mạch nội dung kiến thức Yêu cầu cần đạt Thời lượng (số tiết) Hình thức tổ chức dạy học Ghi chú HỌC KÌ I A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI 1 1 1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại I. Sự phân chia thành các nhóm nước II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước. III. Cuộc cách mạng KH và công nghệ hieẹn đại Kiến thức: - Nhận biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ - Trình bày được tác động của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức Kĩ năng: - Dựa vào bản đồ, nhận xét sựu phân bố của các nhóm nước theo GDP/người - Phân tích bảng số liệu về: bình quân GDP/người, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của từng nhóm nước 1 - Sử dụng đồ dùng trực quan: phim, ảnh, bản đồ, sơ đồ - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận cặp, nhóm 2 2 2. Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế Kiến thức: - Trình bày được các biểu hiện cảu toàn cầu hóa - Trình bày được các hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế - Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ Thế giới để nhận biết phạm vi của các liên kết kinh tế khu vực - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết qui mô, vai trò quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực 1 - Đàm thoại gợi mở - Sử dụng bản đồ - Giảng giải - Thảo luận theo nhóm: GV tổ chức cho HS nghiên cứu và thảo luận theo các nhóm 3 3 3. Một số vấn đề mang tính toàn cầu I. Dân số II. Môi trường III. Một số vấn đề khác Kiến thức: - Giải thích được hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển, già hóa dân số ở các nước phát triển - Biết và giải thích được đặc điểm dân số cảu thế giới, của nhóm nước phát triển, đang phát triển. Nêu hậu quả - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm của từng loại môi trường và hậu
File đính kèm:
- ke_hoach_giao_duc_mon_dia_li_thpt_nam_hoc_2020_2021.doc