Kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục Ngữ văn Lớp 6
Bài 2:
MIỀN CỔ TÍCH
a. Kiến thức:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích; các chi tiết tiêu biểu, đề bài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nhận biết được chủ đề của văn bản.
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng của trạng ngữ; biết cách sử dụng trạng ngữ để liên kết câu.
- Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích.
- Kể lại được truyện cổ tích.
b. Năng lực:
- Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Phẩm chất:
- Yêu nước và nhân ái.
- Có tấm lòng nhân ái, yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục Ngữ văn Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục Ngữ văn Lớp 6
TRƯỜNG: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN, LỚP 6 (Năm học 2021 - 2022) I. Kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục 1. Phân phối chương trình Cả năm: 35 tuần thực dạy (4 tiết/tuần) = 140 tiết Học kì I: 18 tuần = 72 tiết (trong đó có 04 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì, 02 tiết trả bài) Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 04 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì, 02 tiết trả bài) HỌC KÌ I STT Tên bài Số tiết Từ tiết đến tiết Hướng dẫn điều chỉnh (Theo CV 4040/BGD-ĐT ngày 16/9/21) Yêu cầu cần đạt về kiến thức, phẩm chất và năng lực Thiết bị dạy học Tên bài Tên văn bản 1 Bài mở đầu: HÒA NHẬP VÀO MÔI TRƯỜNG MỚI (2 tiết) Nói và nghe: Chia sẻ cảm nghĩ về môi trường THCS. 1 tiết 1 a. Kiến thức: - Nhận biết được một số nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6. - Biết được một số phương pháp học tập môn Ngữ văn. b. Năng lực: - Biết lập kế hoạch câu lạc bộ đọc sách. c. Phẩm chất: Có trách nhiệm với việc học tập của bản thân. - Sản phẩm học tập môn Ngữ văn: phim, tranh vẽ, thẻ thông tin (nếu có). - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A0 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. Đọc: Khám phá một chặng hành trình... Viết: Lập kế hoạch CLB đọc sách 1 tiết 2 2 Bài 1: LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH (12 tiết) Đọc: (8tiết) - Tri thức đọc hiểu. - Văn bản 1: Thánh Gióng 2 tiết 3-4 a. Kiến thức: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện truyền thuyết. - Nhận biết được nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tình chỉnh thể tác phẩm và tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Phân biệt được từ đơn và từ phúc (từ ghép và từ láy); nhận biết được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng trong văn bản. - Tóm tắt được nội udng chính của một số văn bản đơn giản bằng sơ đồ. - Biết thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: Biết giữ gìn, phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước, trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Bộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểu. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Sơ đồ, biểu bảng. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubric chấm bài viết, bài trình bày của học sinh. - Văn bản 2: Sự tích Hồ Gươm Khuyến khích HS tự tìm hiểu Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân 2 tiết 5-6 - Tri thức Tiếng Việt. - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 7-8 Đọc mở rộng theo thể loại: - Bánh chưng, bánh giầy Khuyến khích HS tự tìm hiểu Viết: Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ 3 tiết 9-10 -11 Nói và nghe: Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất 2 tiết 12-13 Ôn tập 1 tiết 14 3 Bài 2: MIỀN CỔ TÍCH (11 tiết) Đọc: (7tiết) Văn bản 1: Sọ Dừa Khuyến khích HS tự tìm hiểu a. Kiến thức: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích; các chi tiết tiêu biểu, đề bài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Nhận biết được chủ đề của văn bản. - Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. - Nhận biết được đặc điểm, chức năng của trạng ngữ; biết cách sử dụng trạng ngữ để liên kết câu. - Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích. - Kể lại được truyện cổ tích. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: - Yêu nước và nhân ái. - Có tấm lòng nhân ái, yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Bộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểu. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm hoặc bảng nhóm. - Phiếu học tập. - Sơ đồ, biểu bảng. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubric chấm bài viết, bài nói của học sinh. - Tri thức đọc hiểu. - Văn bản 2: Em bé thông minh 2 tiết 15-16 Đọc kết nối chủ điểm: Chuyện cổ nước mình 2 tiết 17-18 - Tri thức Tiếng Việt - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 19-20 Đọc mở rộng theo thể loại: Non-bu và Heng-bu Khuyến khích HS tự tìm hiểu Viết: Kể lại một truyện cổ tích 2 tiết 21-22 Nói và nghe: Kể lại một truyện cổ tích 2 tiết 23-24 Ôn tập 1 tiết 25 4 Bài 3: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG (15 tiết) + 05 tiết ôn tập, kiểm tra, trả bài giữa kì Đọc: (7tiết) - Tri thức đọc hiểu. - Văn bản 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương 2 tiết 26-27 a. Kiến thức: - Nhận biết được các đặc điểm của thơ lục bát: tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ. - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: - Yêu vẻ đẹp quê hương. - Nhân ái, tự hào, trân quý những hình ảnh, truyền thống tốt đẹp của quê hương. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Mô hình thể thơ lục bát. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubric chấm đoạn văn, bài trình bày của học sinh. - Ôn tập giữa kì I 2 tiết 28-29 a. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức đã học trong nửa đầu học kì I và vận dụng vào các tình huống cụ thể. b. Năng lực: - Biết hệ thống kiến thức.. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực đọc, viết, nói và nghe. - Năng lực tạo lập văn bản. - Năng lực sáng tạo. c. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực, sáng tạo trong học tập. - Nhân ái, biết yêu thương, quan tâm, chia sẻ cùng bạn bè trong học tập. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A0 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm. - Kiểm tra giữa kì I 2 tiết 30-31 a. Kiến thức: Vận dụng kiến thức và các kĩ năng đã học để làm bài kiểm tra giữa kì. b. Năng lực: - Biết vận dụng kiến thức và các kĩ năng đã học để làm bài kiểm tra. - Năng lực giải quyết vấn đề để giải quyết tình huống.. - Khả năng tư duy độc lập, sáng tạo. Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ. c. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, tích cực, tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra - Đề kiểm tra; Hướng dẫn chấm - Giấy kiểm tra. Đọc: (7tiết) - Văn bản 2: Việt Nam quê hương ta 2 tiết 32-33 a. Kiến thức: - Nhận biết được các đặc điểm của thơ lục bát: tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ. - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: - Yêu vẻ đẹp quê hương. - Nhân ái, tự hào, trân quý những hình ảnh, truyền thống tốt đẹp của quê hương. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 để HS trình bày kết quả làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Mô hình thể thơ lục bát. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubric chấm đoạn văn, bài trình bày của học sinh. Đọc kết nối chủ điểm: Về bài ca dao "Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng" 2 tiết 34-35 - Tri thức Tiếng Việt - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 36-37 Đọc mở rộng theo thể loại: - Hoa bìm 1 tiết 38 Viết: - Làm một bài thơ lục bát 1 tiết 39 - Bước đầu biết làm bài thơ lục bát; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát; trình bày được cảm xúc về một bài thơ lục bát. - Biết chuẩn bị các bước ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát: tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát - Trình bày được cảm xúc về một bài thơ lục bát - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Mô hình thể thơ lục bát. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubric chấm đoạn văn, bài trình bày của học sinh. - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát 2 tiết 40-41 Nói và nghe: - Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát 2 tiết 42-43 - Ôn tập 1 tiết 44 Trả bài kiểm tra giữa kì I 1 tiết 45 a. Kiến thức: - Biết đánh giá những ưu điểm và tồn tại trong bài làm của mình. - Biết khắc phục những tồn tại trong bài làm của mình. - Biết nhận xét, đánh giá bài làm của bạn để trao đổi, thảo luận. - Tự rút kinh nghiệm cho bản thân khi làm bài kiểm tra tổng hợp. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: - Có trách nhiệm với việc học tập của bản thân. - Có ý thức học tập tốt ở bộ môn. - Nghiêm túc trong việc tự đánh giá bài viết của bản thân qua một quá trình học tập. - Bài kiểm tra của hs đã chấm, chữa bài chi tiết, rõ ràng. - Máy chiếu, máy tính. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm. 5 Bài 4: NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI (12 tiết) Đọc: (8tiết) - Tri thức đọc hiểu. - Văn bản 1: Bài học đường đời đầu tiên 2 tiết 46-47 a. Kiến thức: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại; người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra. - Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. - Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: - Nhân ái, khoan dung với người khác. - Biết trân trọng những giá trị của cuộc sống. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính. - Bộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểu. - Giấy A1 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Sơ đồ, biểu bảng. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubric chấm đoạn văn, bài trình bày của học sinh. - Văn bản 2: Giọt sương đêm 2 tiết 48-49 Đọc kết nối chủ điểm: - Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ 1 tiết 50 - Tri thức Tiếng Việt - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 51-52 Đọc mở rộng theo thể loại: - Cô Gió mất tên Khuyến khích HS tự tìm hiểu Viết: - Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết 53-54 Nói và nghe: - Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết 55-56 - Ôn tập 1 tiết 57 Ôn tập cuối kì I 1 tiết 58 a. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức đã học trong học kì I và vận dụng vào các tình huống cụ thể. b. Năng lực: - Biết hệ thống kiến thức. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực đọc, viết, nói và nghe. - Năng lực tạo lập văn bản. - Có khả năng tư duy độc lập; sáng tạo và hoạt động nhóm. c. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực, sáng tạo trong học tập. - Nhân ái, biết yêu thương, quan tâm, chia sẻ cùng bạn bè trong học tập. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A0 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm. Kiểm tra cuối kì I 2 tiết 59-60 a. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức và các kĩ năng đã học để làm bài kiểm tra.. b. Năng lực: - Biết vận dụng kiến thức và các kĩ năng đã học để làm bài kiểm tra.. - Năng lực giải quyết vấn đề để giải quyết tình huống.. - Khả năng tư duy độc lập, sáng tạo. Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ. c. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, tích cực, tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra 6 Bài 5: TRÒ CHUYỆN CÙNG THIÊN NHIÊN (10 tiết) + 04 tiết ôn tập, kiểm tra cuối kì Đọc: - Tri thức đọc hiểu. - Văn bản 1: Lao xao ngày hè 2 tiết 61-62 a. Kiến thức: - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí. - Nhận biết được chủ đề của văn bản tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Nhận biết được biện pháp tư từ ẩn dụ, hoán dụ và tá dụng của chúng; vận dụng được biện pháp tu từ khi viết và nói. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu thiên nhiên, sống chan hòa với thiên nhiên. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Ảnh chân dung tác giả. - Máy chiếu, máy tính dùng chiếu tranh ảnh, tư liệu liên quan. - Giấy A0 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubric chấm bài viết, bài trình bày của học sinh. - Văn bản 2: Thương nhớ bầy ong 2 tiết 63-64 Đọc kết nối chủ điểm: - Đánh thức trầu 1 tiết 65 - Tri thức Tiếng Việt - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 66-67 Đọc mở rộng theo thể loại: - Một năm ở Tiểu học Khuyến khích HS tự tìm hiểu Viết: - Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt Khuyến khích HS tự đọc Nói và nghe: - Trình bày về một cảnh sinh hoạt 2 tiết 68-69 - Ôn tập 2 tiết 70-71 Trả bài kiểm tra cuối kì I 1 tiết 72 a. Kiến thức: - Đánh giá những ưu điểm và tồn tại về kiến thức và kĩ năng trong bài kiểm tra của học sinh b. Năng lực: - Biết đánh giá những ưu điểm và tồn tại trong bài làm của mình. - Biết khắc phục những tồn tại trong bài làm của mình. - Biết nhận xét, đánh giá bài làm của bạn để trao đổi, thảo luận. - Tự rút kinh nghiệm cho bản thân khi làm bài kiểm tra tổng hợp. c. Phẩm chất: - Có trách nhiệm với việc học tập của bản thân. - Có ý thức học tập tốt ở bộ môn. - Nghiêm túc trong việc tự đánh giá bài viết của bản thân qua một quá trình học tập. - Bài kiểm tra của hs đã chấm, chữa bài chi tiết, rõ ràng. - Máy chiếu, máy tính. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm. HỌC KÌ II STT Tên bài/chủ đề Tên văn bản Số tiết Từ tiết.. đến tiết.. Hướng dẫn điều chỉnh (Theo CV 4040/BGD- ĐT ngày 16/9/21) Yêu cầu cần đạt Thiết bị dạy học 1 Bài 6: ĐIỂM TỰA TINH THẦN (12 tiết) Đọc: - Tri thức đọc hiểu - Văn bản 1: Gió lạnh đầu mùa 2 tiết 73-74 a. Kiến thức: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật trong truyện, nêu được ấn định chung về văn bản, nhận biết được đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Nêu được bài học về cách nghĩ nghĩ và cách ứng xử gợi ra từ văn bản. - Nhận biết được nghĩa văn cảnh của một số của một từ ngữ khi được đặt trong ngoặc kép; chỉ ra được những đặc điểm em, chức năng cơ bản của đoạn văn và văn bản. - Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách. - Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác (dưới hình thức nói và nghe). b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: Biết yêu thương và sống có trách nhiệm với mọi người xung quanh mình. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc A3 để HS trình bày kết quả làm việc nhóm. - Phiếu học tập. -Sơ đồ, bảng biểu. - Bảng kiểm bài viết, bài trình bày của học sinh. - Văn bản 2: Tuổi thơ tôi 2 tiết 75-76 Đọc kết nối chủ điểm: - Con gái của mẹ 2 tiết 77-78 - Tri thức Tiếng Việt - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 79-80 Đọc mở rộng theo thể loại: - Chiếc lá cuối cùng 1 tiết 81 Viết: - Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc. Khuyến khích HS tự đọc Nói và nghe: - Tóm tắt nội dung trình bày của người khác 1 tiết 82 - Ôn tập 2 tiết 83-84 Bài 7: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG (13 tiết) + 05 tiết ôn tập, kiểm tra, trả bài giữa kì Đọc: - Tri thức đọc hiểu - Văn bản 1: Những cánh buồm 2 tiết 85-86 a. Kiến thức: - Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ; Nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ. - Nhận biết được từ đa nghĩa và từ đồng âm; phân tích tác dụng của chúng. - Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. - Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: - Nhân ái, chan hòa, yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình. - Sống có ước mơ. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc A3 để HS trình bày kết quả làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Sơ đồ, bảng biểu. - Bảng kiểm bài viết, bài trình bày của học sinh. - Văn bản 2: Mây và sóng 2 tiết 87-88 Đọc kết nối chủ điểm: - Chị sẽ gọi em bằng tên 1 tiết 89 - Tri thức Tiếng Việt - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 90-91 Đọc mở rộng theo thể loại: - Con là 1 tiết 92 - Ôn tập giữa kì II 2 tiết 93-94 a. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức và kĩ năng đã học trong nửa đầu HK II. b. Năng lực: - Biết hệ thống kiến thức và vận dụng vào các tình huống cụ thể. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực đọc, viết, nói và nghe. - Năng lực tạo lập văn bản. - Năng lực sáng tạo. c. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực, sáng tạo trong học tập. - Nhân ái, biết yêu thương, quan tâm, chia sẻ cùng bạn bè trong học tập. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A0 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm. - Kiểm tra giữa kì II 2 tiết 95-96 a. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức đã học và các kĩ năng để làm bài kiểm tra giữa kì. b. Năng lực: - Biết vận dụng KT đã học và các kĩ năng đọc, viết để làm bài KT. - Năng lực giải quyết vấn đề để giải quyết tình huống.. - Khả năng tư duy độc lập, sáng tạo. Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ. c. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, tích cực, tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra - Đề kiểm tra; Hướng dẫn chấm. - Giấy kiểm tra. Viết: - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 2 tiết 97-98 a. Kiến thức: - Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ; Nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ. - Nhận biết được từ đa nghĩa và từ đồng âm; phân tích tác dụng của chúng. - Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. - Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: - Nhân ái, chan hòa, yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình. - Sống có ước mơ. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc A3 để HS trình bày kết quả làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Sơ đồ, bảng biểu. - Bảng kiểm bài viết, bài trình bày của học sinh. Nói và nghe: - Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất 2 tiết 99-100 - Ôn tập 1 tiết 101 Trả bài kiểm tra giữa kì II 1 tiết 102 a. Kiến thức: - Đánh giá những ưu điểm và tồn tại về kiến thức và kĩ năng trong bài kiểm tra giữa kì. b. Năng lực: - Biết đánh giá những ưu điểm và tồn tại trong bài làm của mình. - Biết khắc phục những tồn tại trong bài làm của mình. - Biết nhận xét, đánh giá bài làm của bạn để trao đổi, thảo luận. - Tự rút kinh nghiệm cho bản thân khi làm bài kiểm tra tổng hợp. c. Phẩm chất: - Có trách nhiệm với việc học tập của bản thân. - Có ý thức học tập tốt ở bộ môn. - Nghiêm túc trong việc tự đánh giá bài viết của bản thân qua một quá trình học tập. - Bài kiểm tra của hs đã chấm, chữa bài chi tiết, rõ ràng. - Máy chiếu, máy tính. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm. 3 Bài 8: NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG (06 tiết) Đọc: - Tri thức đọc hiểu - Văn bản 1: Học thầy, học bạn 2 tiết 103-104 a. Kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lý lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lý lẽ, vẽ bằng chứng. - Nhận biết được từ mượn, biết cách sử dụng từ mượn; nhận biết được ý nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và từ có yếu tố Hán Việt. - Bước đầu biết viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống. - Trình bày được ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng nhân ái qua việc thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn của mọi người. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A0 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubric chấm bài viết, bài trình bày của học sinh. - Văn bản 2: Bàn về nhân vật Thánh Gióng 1 tiết 105 Đọc kết nối chủ điểm: - Góc nhìn 1 tiết 106 - Tri thức Tiếng Việt - Thực hành Tiếng Việt 1 tiết 107 Đọc mở rộng theo thể loại: - Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc? Khuyến khích HS tự tìm hiểu - Ôn tập 1 tiết 108 Viết: - Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống. Khuyến khích HS tự đọc - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn. - Nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân. Nói và nghe: - Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống Khuyến khích HS tự đọc 4 Bài 9: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN (13 tiết ) + 04 tiết ôn tập, kiểm tra cuối kì Đọc: - Tri thức đọc hiểu - Văn bản 1: Lẵng quả thông 2 tiết 109-110 a. Kiến thức: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện. - Nhận biết được chủ đề văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện ngôn ngữ của văn bản; Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật; những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: - Yêu con người, yêu cái đẹp. - Lòng biết ơn; trân trọng, yêu quý những món quà tinh thần, những kỉ niệm... - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A0 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubric chấm bài kể lại một trải nghiệm của bản thân, bài trình bày của học sinh. - Văn bản 2: Con muốn làm một cái cây 2 tiết 111-112 Đọc kết nối chủ điểm: - Và tôi nhớ khói 1 tiết 113 - Tri thức Tiếng Việt - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 114-115 - Nhận biết được tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản. - Viết được bài văn kể lại được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. Đọc mở rộng theo thể loại: - Cô bé bán diêm 1 tiết 116 Ôn tập cuối kì II 2 tiết 117-118 a. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kì II và vận dụng vào các tình huống cụ thể. b. Năng lực: - Biết hệ thống kiến thức đã học trong học kì II và vận dụng vào các tình huống cụ thể. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực đọc, viết, nói và nghe. - Năng lực tạo lập văn bản. - Có khả năng tư duy độc lập; sáng tạo và hoạt động nhóm. c. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực, sáng tạo trong học tập. - Nhân ái, biết yêu thương, quan tâm, chia sẻ cùng bạn bè trong học tập. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A0 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm. Kiểm tra cuối kì II 2 tiết 119-120 a. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức và các kĩ năng đã học để làm bài kiểm tra tổng hợp cuối kì. b. Năng lực: - Biết vận dụng kiến thức đã học và các kĩ năng đọc, viết để làm bài kiểm tra. - Năng lực giải quyết vấn đề để giải quyết tình huống.. - Khả năng tư duy độc lập, sáng tạo. Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ. c. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, tích cực, tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra. - Đề kiểm tra; Hướng dẫn chấm - Giấy kiểm tra. Viết: - Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết 121-122 - Nhận biết được tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản. - Viết được bài văn kể lại được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. Nói và nghe: - Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân 2 tiết 123-124 - Ôn tập 1 tiết 125 5 Bài 10: MẸ THIÊN NHIÊN (12 tiết) + 01 tiết trả bài kiểm tra cuối kì Đọc: - Tri thức đọc hiểu. - Văn bản 1: Lễ cúng Thần lúa của người Chơ-ro 2 tiết 126-127 a. Kiến thức: - Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm của văn bản với mục đích của nó. - Nhận biết được tác dụng của một số yếu tố, chi tiết trong văn bản thông tin; cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả; tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong văn bản. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản, chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân. - Nhận biết dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng của chúng. - Bước đầu biết viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện, tóm tắt được nội dung trình bày vủa người khác. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: Yêu quý, trân trọng thiên nhiên, tạo vật và sự sống của muôn loài. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A0/A1 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, bảng kiểm đánh giá bài viết, bài trình bày của học sinh. - Văn bản 2: Trái Đất – Mẹ của muôn loài 2 tiết 128-129 Đọc kết nối chủ điểm: - Hai cây phong 1 tiết 130 - Tri thức Tiếng Việt - Thực hành Tiếng Việt 2 tiết 131-132 Đọc mở rộng theo thể loại: - Ngày Môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ Khuyến khích HS tự tìm hiểu Viết: - Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện 2 tiết 133-134 Nói và nghe: - Tóm tắt nội dung trình bày của người khác 2 tiết 135- 136 - Biết tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. - Ôn tập 1 tiết 137 Trả bài kiểm tra cuối kì II 1 tiết 138 a. Kiến thức: - Đánh giá những ưu điểm và tồn tại về kiến thức và kĩ năng trong bài kiểm tra cuối kì. b. Năng lực: - Biết đánh giá những ưu điểm và tồn tại trong bài làm của mình. - Biết khắc phục những tồn tại trong bài làm của mình. - Biết nhận xét, đánh giá bài làm của bạn để trao đổi, thảo luận. - Tự rút kinh nghiệm cho bản thân khi làm bài kiểm tra tổng hợp. c. Phẩm chất: - Có trách nhiệm với việc học tập của bản thân. - Có ý thức học tập tốt ở bộ môn. - Nghiêm túc trong việc tự đánh giá bài viết của bản thân qua một quá trình học tập. - Bài kiểm tra của hs đã chấm, chữa bài chi tiết, rõ ràng. - Máy chiếu, máy tính. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm. 6 Bài 11: BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO? (2 tiết) - Làm thế nào để giúp Cô Bé Rắc Rối lựa chọn sách? 2 tiết 139-140 a. Kiến thức: - Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thưc văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết một tình huống. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước xác định vấn đề, đề xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp. - Phát triển khả năng tư duy độc lập; biết chú ý các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. b. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ; thẩm mĩ; giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo. c. Phẩm chất: Quan tâm, yêu thương người khác. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A0 để HS trình bày kết qủa làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubric hoặc bảng kiểm để đánh giá bài trình bày của học sinh. - Làm thế nào để bày tỏ tình cảm với bố mẹ? - Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm cho Góc truyền thông của trường? Lưu ý: Thiết bị dạy học được sử dụng để tổ chức dạy học phù hợp điều kiện tình hình thực tế của nhà trường.
File đính kèm:
- ke_hoach_giao_duc_mon_hochoat_dong_giao_duc_ngu_van_lop_6.doc