Khung phân phối chương trình môn Địa lý Lớp 10 - Ban: Khoa học tự nhiên
Tuần 1 Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ - Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Đối tượng biểu hiện, cách thể hiện, khả năng biểu hiện).
- Nhận biết được một số phương pháp phổ biến để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ và Atlat.
6.9 – 12.9 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống. - Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ, Atlat địa lí tìm hiểu đặc điểm của các đối tượng, hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lí
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khung phân phối chương trình môn Địa lý Lớp 10 - Ban: Khoa học tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khung phân phối chương trình môn Địa lý Lớp 10 - Ban: Khoa học tự nhiên
TRƯỜNG: NGÔ THỜI NHIỆM TỔ: XÃ HỘI – MÔN: ĐỊA LÝ Họ và tên giáo viên: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC: ĐỊA LÝ - LỚP: 10 – BAN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Năm học 2021 - 2022) Kế hoạch dạy học: Thời gian: 35 tuần Tổng số tiết: 53 tiết – Học kỳ 1: 2tiết/tuần × 18 tuần – Học kỳ 2: 1tiết/tuần × 17 tuần Phân phối chương trình: HỌC KÌ I TUẦN (1) BÀI DẠY/ CHỦ ĐỀ (2) YÊU CẦU CẦN ĐẠT (3) THỜI LƯỢNG (4) PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC/ HÌNH THỨC DẠY HỌC (5) PHƯƠNG TIỆN/ TÀI NGUYÊN (6) Tuần 1 Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ - Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Đối tượng biểu hiện, cách thể hiện, khả năng biểu hiện). - Nhận biết được một số phương pháp phổ biến để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ và Atlat. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu. 6.9 – 12.9 Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống. - Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ, Atlat địa lí tìm hiểu đặc điểm của các đối tượng, hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lí 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận cặp đôi dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu. Tập bản đồ. Tuần 2 Bài 4: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ - Nhận biết được một số đặc tính của đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ. 1 tiết - Phương pháp: Nghiên cứu, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu. Tập bản đồ, bảng phụ. 13.9 – 19.9 Chương II: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái đất. Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Hiểu được khái quát về vũ trụ, hệ mặt trời trong vũ trụ, trái đất trong hệ mặt trời. - Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục của trái đất. - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động của trái đất. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi, dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu. Quả địa cầu, phim tư liệu. Tuần 3 20.9 – 26.9 Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt trời của Trái đất. - Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động quay xung quanh mặt trời của trái đất. - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động của trái đất. 1 tiết - Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu. Phim tư liệu, hình ảnh. Chương III: Cấu trúc trái đất . Các quyển của lớp vỏ địa lí. Bài 7: Cấu trúc Trái đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng. - Nêu được sự khác nhau giữa các lớp cấu trúc của trái đất (lớp vỏ, lớp manti, lớp nhân) về thể tích , độ dày, thành phần vật chất cấu tạo chủ yếu, trạng thái. - Biết được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển và vỏ trái đất. - Trình bày được nôi dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng và vận dụng thuyết kiến taọ mảng để gải thích sơ lược sự hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất và núi lửa. - Nhận biết cấu trúc bên trong của trái đất qua hình vẽ: Vị trí,độ dày của các lớp cấu trúc trái đất. - Sử dụng tranh ảnh , hình vẽ, bản đồ để trình bày về thuyết kiến tạo mảng, cách tiếp xúc giữa các mảng và kết quả tiếp xúc. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu. Phim tư liệu, hình ảnh Tuần 4 27.9 – 3.10 Bài 8 : Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất. - Hiểu khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực. - Phân tích được tác động của vận động theo phương thẳng đứng và theo phương ngang đến địa hình bề mặt trái đất. - Quan sát và nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt trái đất qua tranh ảnh, hình vẽ. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi, dạy tại lớp Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất (tiết 1) - Hiểu khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra và các tác nhân ngoại lực. - Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt được: phong hóa lí học, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học. - Quan sát và nhận xét tác động của các quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt trái đất qua tranh ảnh, hình vẽ. 1 tiết - Phương pháp: Nghiên cứu, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh, phim tư liệu, bảng phụ. Tuần 5 4.10 – 10.10 Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất (tiếp theo) - Phân biệt được những khái niệm: bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và biết tác động của các quá trình này đến địa hình bề mặt trái đất. - Phân tích được mối quan hệ giữa các quá trình: bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. - Quan sát và nhận xét tác động của các quá trình: bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ đến địa hình bề mặt trái đất qua tranh ảnh, hình vẽ. 1 tiết - Phương pháp: Nghiên cứu, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh, bảng phụ. Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ. - Biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các dãy núi trẻ trên thế giới. - Nhận xét được mối quan hệ giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các dãy núi trẻ với các mảng kiến tạo. - Xác định được trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa và các dãy núi trẻ 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh, phim tư liệu. Tuần 6 11.10–17.10 Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất. - Biết được khái niệm khí quyển. - Biết được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí. - Biết được khái niệm Frong và các Frong, hiểu và trình bày được sự di chuyển của các khối khí, Frong và ảnh hưởng của chúng tới thời tiết, khí hậu. - Trình bày được nguyên nhân hình thành và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí. - Nhận biết nội dung kiến thức qua: Hình ảnh, bảng thống kê. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính. - Phân tích mối quan hệ giữa khí áp và gió, nguyên nhân làm thay đổi khí áp. - Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên trái đất,gió mùa và một số loại gió địa phương. - Nhận biết nguyên nhân hình thành một số loại gió chính qua bản đồ và các hình vẽ. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Tuần 7 18.10 – 24.1 Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa và sự phân bố mưa trên trái đất. - Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố: nhiệt độ, khí áp, đại dương với lượng mưa. - Phân tích biểu đồ phân bố mưa theo vĩ độ - Đọc phân tích phân bố mưa trên lược đồ 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên trái đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu. - Biết được sự hình thành và phân bố các đới, các kiểu khí hậu chính trên trái đất. - Đọc bản đồ: xác định ranh giới các đới, sự phân hóa các kiểu khí hậu trong từng đới 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận cặp đôi, nhóm, dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, bảng phụ. Tuần 8 25.10–31.10 Chủ đề: Thủy quyển Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất. - Biết được khái niệm thủy quyển. - Hiểu và trình bày được vòng tuần hoàn của nước trên trái đất. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. - Biết được đặc điểm và sự phân bố một số sông lớn trên thế giới. - Phân tích được mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên với chế độ dòng chảy của một số con sông 2 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu. Phim tư liệu, hình ảnh. Chủ đề: Thủy quyển Sóng. Thủy triều. Dòng biển - Mô tả và giải thích được nguyên nhân sinh ra các hiện tượng: sóng biển, thủy triều, sự phân bố và chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh trong đại dương thế giới. - Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới để trình bày về các dòng biển lớn: tên một số dòng biển lớn, vị trí, nơi xuất phát, hướng chảy của chúng. - Phương pháp: Nghiên cứu, thảo luận cặp, nhóm, dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Tuần 9 1.11 – 7.11 Ôn tập - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức + Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất + Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất + Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính + Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông - Kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, bảng số liệu, tính giờ 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp Giáo án điện tử, máy chiếu. Sơ đồ tư duy KT.GiHK 1 - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh và khả năng vận dụng kiến thức của HS vào các tình huống cụ thể sau khi học xong các nội dung KT: + Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất + Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất + Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính + Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông - Rèn luyện những kĩ năng địa lí tính toán giờ ở một số địa phương, tính góc nhập xạ 1 tiết Tuần 10 8.11 – 14.11 Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng. - Biết được khái niệm thổ nhưỡng, thổ nhưỡng quyển. - Trình bày được các nhân tố và vai trò của chúng đối sự hình thành đất. 1 tiết - Phương pháp: Nghiên cứu, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp, ngoài trời. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật. - Trình bày được khái niệm sinh quyển. xác định được giới hạn và vai trò của sinh quyển - Hiểu và trình bày được vai trò của từng nhân tố vô cơ, sinh vật, con người đến sự phân bố sinh vật. - Phân tích, nhận xét các hình vẽ, bản đồ để rút ra nhưng kết luận cần thiết. - Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và con người đối với sinh vật 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Tuần 11 15.11– 21.11 Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên trái đất. - Hiểu được quy luật phân bố của một số loại đất và thảm thực vật chính trên trái đất - Phân tích, nhận xét các hình vẽ, bản đồ để rút ra nhưng kết luận cần thiết. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận cặp đôi dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh, bản đồ. Chương IV: Một số quy luật của lớp vỏ địa lí. Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. - Hiểu được khái niệm lớp vỏ địa lí. - Hiểu và trình bày được một số biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh. - Sử dụng hình vẽ, lát cắt để trình bày về lớp vỏ địa lí (khái niệm, giới hạn) và biểu hiện của qui luật thống nhất và hoàn chỉnh. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận cặp, nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Tuần 12 22.11–28.11 Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới. - Hiểu và trình bày được một số biểu hiện của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Sử dụng bản đồ kết hợp với kiến thức đã học để giải thích sự phân chia các đới gió, các đới khí hậu. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Chủ đề: Địa lí dân cư Dân số và sự gia tăng dân số - Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó - Biết được các thành phần cấu tạo nên sự gia tăng dân số là gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. - Nhân xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về tỉ suất sinh tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên. 4 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận cặp, nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu Tuần 13 29.11 – 5.12 Chủ đề: Địa lí dân cư (tiếp theo) Cơ cấu dân số - Hiểu và trình bày được các loại cơ cấu dân số (cơ cấu sinh học, cơ cấu xã hội). - Phân tích và nhận xét các kiểu tháp dân số cơ bản; biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế. - Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu. Chủ đề: Địa lí dân cư (tiếp theo) Phân bố dân cư và đô thị hóa - Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, giải thích được đặc điểm phân bố dân cư theo không gian, thời gian. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư. - Trình bày được các đặc điểm của đô thị hóa, những mặt tích cực, tiêu cực của đô thị hóa. - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Tuần 14 6.12 – 12.12 Chủ đề: Địa lí dân cư (tiếp theo) Thực hành. Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới - Vẽ biểu đồ về gia tăng dân số - Phân tích và giải thích bản đồ Phân bố dân cư thế giới: xác định những khu vực thưa dân, đông dân trên thế giới. Giải thích nguyên nhân. - Phương pháp: Vấn đáp dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu. Biểu đồ vẽ mẫu Chương VI - Cơ cấu nền kinh tế. Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế. - Trình bày được các loại nguồn lực và vai trò của chúng đối với sự phát triển KT-XH. - Trình bày được khái niệm cơ cấu kinh tế và các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và nhận xét sơ đồ, bảng số liệu về nguồn lực phát triển KT và cơ cấu nền kinh tế. - Biết cách tính toán, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu nền kinh tế theo ngành của thế giới và các nhóm nước. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu. Tuần 15 13.12–19.12 Chương VII- Địa lí nông nghiệp Bài 27: Vai trò. Đặc điểm. Các nhân tố ảnh hưởng tố phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. - Trình bày được vai trò và đặc điểm của nông nghiệp. - Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội tới phát triển và phân bố nông nghiệp - Biết được một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chủ yếu: trang trại, vùng nông nghiệp - Biết phân tích và nhận xét những đặc điểm phát triển, những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và KT-XH ở một địa phương đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp, phân tích sơ đồ. - Nhận diện được các đặc điểm chính của các HTTCLTNN 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận cặp, nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu. Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt - Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, sự phân bố các cây lương thực chính và các cây công nghiệp chủ yếu. - Trình bày được vai trò của rừng; tình hình trồng rừng. - Sử dụng bản đồ Nông nghiệp thế giới để phân tích và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính, các cây công nghiệp chủ yếu 1 tiết - Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Tuần 16 20.12–26.12 Ôn tập Hệ thống kiến thức về - Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất - Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính. - Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa - Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng - Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng đến đến sự phát triển và phân bố sinh vật. - Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa. - Rèn luyện những kĩ năng địa lí cơ bản. Phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ và nhận xét 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu. Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức. Kiểm tra HK1 - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh và khả năng vận dụng kiến thức của HS vào các tình huống cụ thể sau khi học xong các nội dung KT - Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất - Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính. - Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa - Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng - Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng đến đến sự phát triển và phân bố sinh vật. - Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa. - Rèn luyện những kĩ năng địa lí cơ bản. Phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ và nhận xét 1 tiết Tuần 17 27.12–2.1.22 Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi. - Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi, sự phân bố các ngành chăn nuôi: gia súc, gia cầm. - Trình bày được vai trò của thủy sản, tình hình nuôi trồng thủy sản. - Xác định trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chủ yếu. - Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của ngành chăn nuôi và địa lí các ngành chăn nuôi 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số thế giới và một số quốc gia - Củng cố kiến thức về địa lí cây lương thực - Vẽ biểu đồ và nhận xét - Biết cách tính bình quân lương thực theo đầu người 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp dạy tại lớp. Biểu đồ vẽ mẫu Tuần 18 3.1 – 9.1 Sơ kết học kì I Trải nghiệm Sơ kết bộ môn - Phương pháp: Thuyết trình, dạy tại lớp học Phân phối chương trình: HỌC KÌ II TUẦN (1) BÀI DẠY/ CHỦ ĐỀ (2) YÊU CẦU CẦN ĐẠT (3) THỜI LƯỢNG (4) PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC/ HÌNH THỨC DẠY HỌC (5) PHƯƠNG TIỆN/ TÀI NGUYÊN (6) Tuần 1 10.1 – 16.1 Chương VIII - Địa lí công nghiệp Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp. - Trình bày được vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Trình bày được vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Nêu được những định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Tuần 2 17.1 – 23.1 Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp (Tiết 1) - Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của một số ngành: Khai thác than, dầu khí, quặng kim loại; điện lực; - Phân tích được tác động của công nghiệp đối với môi trường, sự cần thiết phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo. - Thu thập tài liệu, trình bày và báo cáo được một vấn đề về công nghiệp. - Đọc được bản đồ công nghiệp 1 tiết - Phương pháp: Nghiên cứu, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh, bản đồ công nghiệp. 24.1 – 30.1 (22-28 ÂL) Nghỉ Tết Nguyên Đán 31.1 – 6.2 (29-6.1 ÂL) Nghỉ Tết Nguyên Đán Tuần 3 7.2 – 13.2 Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp (Tiết 2) - Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của một số ngành: điện tử, tin học; sản xuất hàng tiêu dùng; thực phẩm. - Phân tích được tác động của công nghiệp đối với môi trường, sự cần thiết phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo. - Thu thập tài liệu, trình bày và báo cáo được một vấn đề về công nghiệp. - Đọc được bản đồ công nghiệp 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh, bản đồ công nghiệp. Tuần 4 14.2 – 20.2 Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Trình bày được quan niệm, vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp; phân biệt được vai trò và đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Thu thập tài liệu, trình bày và báo cáo được một vấn đề về công nghiệp. - Đọc được bản đồ công nghiệp 1 tiết - Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh, bản đồ công nghiệp. Tuần 5 21.2 – 27.2 Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp thế giới. Đọc được bản đồ công nghiệp; vẽ và phân tích được biểu đồ về công nghiệp. 1 tiết - Phương pháp: Thảo luận nhóm, dạy tại lớp. Biểu đồ vẽ mẫu Tuần 6 28.2 – 6.3 Chương IX - Địa lí dịch vụ Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ - Trình bày được cơ cấu, vai trò, đặc điểm của dịch vụ; phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố dịch vụ. - Đọc và phân tích được bản đồ, số liệu thống kê ngành dịch vụ. - Liên hệ được các hoạt động dịch vụ tại địa phương. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Tuần 7 7.3 – 13.3 Chủ đề: Địa lí ngành giao thông vận tải Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành GTVT - Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải. - Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đến sự phân bố và phát triển của ngành cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải. - Biết phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế - xã hội. 2 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Tuần 8 14.3 – 20.3 Chủ đề: Địa lí ngành giao thông vận tải (tiếp) Địa lí các ngành giao thông vận tải - Nắm được các ưu điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành vận tải đường sắt, đường ô tô, đường ống, đường sông - hồ, đường biển và đường hàng không. - Xác định được trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, giải thích được các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT - Biết tổng hợp tài liệu, phân tích bảng số liệu kết hợp với phân tích bản đồ. - Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh, bản đồ giao thông. Tuần 9 21.3 – 27.3 KT.GiHK 2 - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh và khả năng vận dụng kiến thức của HS vào các tình huống cụ thể sau khi học xong các nội dung KT - Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởg tới phát triển và phân bố CN. - Địa lí các ngành công nghiệp - Địa lí các ngành công nghiệp (tt) - Một số hình thức chủ yếu của TCLT công nghiệp - Rèn luyện một số kĩ năng địa lí nhận xét, phân tích xử lí số liệu, vẽ biểu đồ. 1 tiết Tuần 10 28.3 – 3.4 Chủ đề: Địa lí ngành giao thông vận tải (tiếp theo) Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma - Hướng dẫn học sinh tự làm + Hiểu được vị trí chiến lược của hai kênh đào Xuy-ê và Panama. + Thấy được những lợi ích về kinh tế của hai kênh đào. + Viết được báo cáo ngắn và trình bày kết quả trước lớp. 1 tiết - Phương pháp: Viết báo cáo Bảng phụ. Tuần 11 4.4 – 10.4 Bài 40: Địa lí ngành thương mại. - Trình bày được khái niệm về thị trường, vai trò ngành thương mại, đặc điểm của thị trường thế giới. - Đọc và phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê ngành thương mại. - Liên hệ được các hoạt động thương mại tại địa phương. 1 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình dạy tại lớp Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh. Tuần 12 11.4 – 17.4 Chủ đề: Môi trường và sự phát triển bền vững. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Phân biệt được khái niệm, đặc điểm của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Phân tích được vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của xã hội loài người. 2 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình dạy tại lớp Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh Tuần 13 18.4 – 24.4 Chủ đề: Môi trường và sự phát triển bền vững.(tiếp theo) Môi trường và sự phát triển bền vững. - Trình bày được khái niệm và sự cần thiết phải phát triển bền vững. - Trình bày được khái niệm và biểu hiện của tăng trưởng xanh. - Liên hệ được một số vấn đề về tăng trưởng xanh tại địa phương. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình dạy tại lớp Giáo án điện tử, máy chiếu, hình ảnh Tuần 14 25.4 – 1.5 Ôn tập - Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản, nắm vững, khắc sâu kiến thức sau khi đã học. + Địa lí các ngành công nghiệp + Một số hình thức chủ yếu của TCLT công nghiệp + Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởg tới phát triển và phân bố CN. + Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành GTVT + Địa lí ngành thương mại + Môi trường và tài nguyên Thiên nhiên - Rèn luyện một số kĩ năng địa lí nhận xét, phân tích xử lí số liệu, vẽ biểu đồ. 2 tiết - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, sơ đồ tư duy. Tuần 15 2.5 – 8.5 Kiểm tra THI HK2 - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh và khả năng vận dụng kiến thức của HS vào các tình huống cụ thể sau khi học xong các nội dung + Địa lí các ngành công nghiệp + Một số hình thức chủ yếu của TCLT công nghiệp + Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởg tới phát triển và phân bố CN. + Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành GTVT + Địa lí ngành thương mại + Môi trường và tài nguyên Thiên nhiên - Rèn luyện một số kĩ năng địa lí nhận xét, phân tích xử lí số liệu, vẽ biểu đồ. 1 tiết Tuần 16 9.5 – 15.5 Chủ đề: Sử dụng hiệu quả tập bản đồ - Nắm được các ký hiệu trong chú thích của bản đồ - Xác định được vị trí, tìm đặc điểm của đối tượng trên bản đồ dựa vào màu sắc, kí hiệu 2 tiết Nghiên cứu, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, tập bản đồ. Tuần 17 16.5 – 22.5 Chủ đề: Sử dụng hiệu quả tập bản đồ (tt) - Nắm được các ký hiệu trong chú thích của bản đồ - Xác định được vị trí, tìm đặc điểm của đối tượng trên bản đồ dựa vào màu sắc, kí hiệu Nghiên cứu, thuyết trình dạy tại lớp. Giáo án điện tử, máy chiếu, tập bản đồ. Tuần 18 23.5 – 29.5 Tổng kết năm học Tổng kết bộ môn Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình dạy tại lớp. (1) Tuần thực hiện bài học/chuyên đề. (2) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục. (4) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài dạy/chuyên đề. (5) Ghi rõ các phương pháp dạy học (dạy học dự án, bàn tay nặn bột, tích hợp liên môn, tích hợp đơn môn, Stem, .) Địa điểm tổ chức hoạt động dạy học (lớp học, phòng học bộ môn, phòng đa năng, bãi tập, tại di sản, thực địa...). (6) Thiết bị, phương tiện, tài liệu cần có để thực hiện và được sử dụng để tổ chức dạy học. TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Đình Phương ngày tháng năm GIÁO VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- khung_phan_phoi_chuong_trinh_mon_dia_ly_lop_10_ban_khoa_hoc.docx