Bài giảng Lịch sử 6 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Xã hội nguyên thủy - Trường THCS Thái Sơn
-Ban đầu người nguyên thủy biết săn bắt, hái lượm => Phụ thuộc tự nhiên nên phải di chuyển.
-Sau đó người nguyên thủy biết trồng trọt, chăn nuôi => Dần sống định cư.
-Tại Việt Nam cũng xuất hiện nền nông nghiệp sơ khai và địa bàn cư trú cũng được mở rộng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử 6 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Xã hội nguyên thủy - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử 6 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Xã hội nguyên thủy - Trường THCS Thái Sơn
BÀI 4 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY MỤC TIÊU BÀI HỌC Mô tả được các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy Trình bày được những nét chính về đời sống của con người thời nguyên thủy trên thế giới và Việt Nam. Nêu được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người thời nguyên thủy và xã hội loài người. A. KHỞI ĐỘNG Nếu không có điện đời sống của chúng ta sẽ giống thời kì nguyên thủy. Xã hội nguyên thủy diễn ra trong khoảng thời gian nào? Xã hội nguyên thủy Từ khi con Xã hội có giai người xuất hiện cấp và nhà nước I. CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY Thị tộc Người tinh khôn Quan sát hình 4.2 và sắp xếp các cụm từ Người tối cổ sau để hoàn thành trục thời gian: Bầy người nguyên thủy Bộ lạc Xã hội nguyên thủy Từ khi con Xã hội có giai người xuất hiện cấp và nhà nước Giai đoạn Tổ chức I. CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THỦY Xã hội nguyên thủy Từ khi con Xã hội có giai người xuất hiện cấp và nhà nước Giai đoạn Người tối cổ Người tinh khôn Tổ chức Bầy người nguyên thủy Thị tộc Bộ lạc Như vậy các các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy là Gồm các thị tộc sinh sống trên cùng Các gia đình có địa bàn, đứng đầu Bầy người nguyên quan hệ huyết là tù trưởng. thủy gồm vài gia thống và có tộc đình sống cùng trưởng đứng đầu nhau Gia đình gồm bố- mẹ-con Gia đình Bầy người nguyên thủy Thị tộc Bộ lạc Người tối cổ Người tinh khôn Ai nhanh nhất đúng nhất Hãy biểu diễn khái niệm thị tộc và bộ lạc dưới hình thức phần tử và tập hợp của toán học? Thị tộc Bộ lạc II. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY 1. Lao động và công cụ lao động Quan sát hình ảnh kết hợp đọc SGK hoàn thành bảng sau Nội dung Người tối cổ Người tinh khôn Đặc điểm cơ thể Công cụ lao động 1. Lao động và công cụ lao động Nội Người tối cổ Người tinh khôn dung Đặc Thể tích não 850- Thể tích não 850- điểm cơ 1100cm2 1100cm3 thể Công Rìu cầm tay, mảnh Rìu mài lưỡi, lao, cụ lao tước cung tên động Theo em nhờ đâu con người ngày càng hoàn thiện bản thân? 1. Lao động và công cụ lao động Nội Người tối cổ Người tinh khôn dung Đặc Thể tích não 850- Thể tích não 850- điểm cơ 1100cm2 1100cm3 thể Công Rìu cầm tay, mảnh Rìu mài lưỡi, lao, cụ lao tước cung tên động Nhờ lao động con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình. ❖Tại Việt Nam tìm thấy nhiều công cụ bằng đá của Người tối cổ tại An Khê (Gia Lai), Núi Đọ (Thanh Hóa). Dấu tích người tiền cổ được tim thấy tại Việt Nam năm 2019 Xem video, đọc SGK và cho biết tại sao lửa là phát minh quan trọng nhất của người tối cổ? II. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY 2. Từ hái lượm, săn bắt đến trồng trọt, chăn nuôi Phiếu học tập Nhiệm vụ 1: Liệt kê ít nhất 6 cách thức lao động của người nguyên thủy mà em nhìn thấy trên trục thời gian: .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. Nhiệm vụ 2: Bắt cặp với một người bạn trao đổi về nội dung đã viết. Sau đó thống nhất cách thức nào giúp con người chuyể dần từ di cư sang định cư? .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. II. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY 2. Từ hái lượm, săn bắt đến trồng trọt, chăn nuôi - Ban đầu người nguyên thủy biết săn bắt, hái lượm → Phụ thuộc tự nhiên nên phải di chuyển. - Sau đó người nguyên thủy biết trồng trọt, chăn nuôi → Dần sống định cư. - Tại Việt Nam cũng xuất hiện nền nông nghiệp sơ khai và địa bàn cư trú cũng được mở rộng.
File đính kèm:
bai_giang_lich_su_6_ket_noi_tri_thuc_bai_4_xa_hoi_nguyen_thu.pptx

