Bài giảng Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 6: Truyện (Truyện đồng thoại, truyện Pus-kin và An-đéc-xen) - Thực hành Tiếng Việt: Mở rộng chủ ngữ

I. LÝ THUYẾT

1. Từ ghép, từ láy

- Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

- Từ láy: là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.

2. Thành ngữ

- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thômh qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh

3. Mở rộng chủ ngữ

- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.

- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là sanh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ.

 

pptx 5 trang phuongnguyen 30/07/2022 24380
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 6: Truyện (Truyện đồng thoại, truyện Pus-kin và An-đéc-xen) - Thực hành Tiếng Việt: Mở rộng chủ ngữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 6: Truyện (Truyện đồng thoại, truyện Pus-kin và An-đéc-xen) - Thực hành Tiếng Việt: Mở rộng chủ ngữ

Bài giảng Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Bài 6: Truyện (Truyện đồng thoại, truyện Pus-kin và An-đéc-xen) - Thực hành Tiếng Việt: Mở rộng chủ ngữ
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT : MỞ RỘNG CHỦ NGỮ 
I. LÝ THUYẾT 
1. Từ ghép, từ láy 
- Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. 
- Từ láy: là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. 
2. Thành ngữ 
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. 
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thômh qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh 
3. Mở rộng chủ ngữ 
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là sanh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ. 
Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ 
Trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? 
Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 
Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ 
DT, ĐT, TT khi làm chủ ngữ có thể mở rộng thành C DT, CĐT, CTT bao gồm DT, ĐT, TT làm thành tố chính (trung tâm) và một số thành tố phụ đứng trước hoặc sau trung tâm. 
SƠ ĐỒ MỞ RỘNG CN 
CN 
CỤM C-V 
C DT, CĐT, CTT 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT : MỞ RỘNG CHỦ NGỮ 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT : MỞ RỘNG CHỦ NGỮ 
I. LÝ THUYẾT 
1. Từ ghép, từ láy 
2. Thành ngữ 
3. Mở rộng chủ ngữ 
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là sanh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ. 
II. LUYỆN TẬP 
Bài 1+2 
Xác định từ ghép, từ láy 
+ Từ ghép: mẫm bóng, lợi hại 
+ Từ láy: hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã 
+ Tác dụng: Hai từ mẫm bóng, hủn hoẳn diễn tả nét khác biệt về ngoại hình của Dế Mèn ở hai thời điểm. Nếu lúc nhỏ đôi cảnh ngắn ngủn, xấu xí đến khó coi thì nhờ ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực mà trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng, đáng yêu. 
Bài 3 
- Thành ngữ có sẵn: Chết thẳng cẳng, vái cả hai tay 
- Khác nhau 
+ Thành ngữ  "chết ngay đuôi, vái cả sáu tay "  sử dụng các bộ phận đuôi và 6 tay thay vì các bộ phận cẳng và 2 tay ở thành ngữ  "chết thẳng cẳng, vái cả hai tay" 
+ Thành ngữ  "chết ngay đuôi, vái cả sáu tay "   phù hợp hơn với loài dễ, vì loài dế khác với con người, đặc tính của chúng là có đuôi và có 6 chân 
- Tác dụng: làm cho cách diễn đạt cô đọng, hàm súc, có tính hình tượng, giàu sức biểu cảm. 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT : MỞ RỘNG CHỦ NGỮ 
I. LÝ THUYẾT 
1. Từ ghép, từ láy 
2. Thành ngữ 
3. Mở rộng chủ ngữ 
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là sanh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ. 
II. LUYỆN TẬP 
Bài 4+5 
- Xác định chủ ngữ 
a. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo 
b. Những gã xốc nổi 
c. Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá xanh tươi và rất nhiều bức tranh màu sắc rực rỡ như những bức bày trong các tủ hang 
- Cấu tạo của các chủ ngữ trên 
Thành phần trước 
Thành phần trung tâm 
Thành phần sau 
=> Tác dụng của việc mở rộng chủ ngữ để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói) 
những 
những 
hàng ngàn 
rất nhiều 
cái vuốt 
gã 
ngọn nến 
bức tranh 
ở chân, ở khoeo 
xốc nổi 
sáng rực, lấp lánh trên cành cây xanh tươi 
màu sắc rực rỡ như những bức bày trong các tủ hàng 
Bài 1+2 
Bài 3 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT : MỞ RỘNG CHỦ NGỮ 
I. LÝ THUYẾT 
1. Từ ghép, từ láy 
2. Thành ngữ 
3. Mở rộng chủ ngữ 
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là sanh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ. 
II. LUYỆN TẬP 
Bài 1+2 
Bài 3 
Bài 4+5 
Bài 6 
Viết một đoạn văn ngăn (khoảng 5 — 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên hoặc Ông lão đánh cá và con cả vàng, trong đoạn văn có sử dụng chủ ngữ là cụm từ. Xác định chủ ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó. 
Gợi ý 
? Em chọn nhân vật nào để phát biểu cảm nghĩ? 
? Nếu phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Dế Mèn em sẽ sử dụng cụm danh từ nào làm chủ ngữ trong câu? 
? Nếu phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mụ vợ hoặc nhân vật ông lão đánh cá em sẽ sử dụng cụm danh từ nào làm chủ ngữ trong câu? 
? Xác định chủ ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó. 
 - C ó thể chọn một trong các cụm từ: 
+ Những cái vuốt ở chân 
+ N hững gã xốc nổi, 
+ M ụ vợ tham lam 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_canh_dieu_bai_6_truyen_truyen_dong_thoai.pptx