Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 8: Khác biệt và gần gũi - Văn bản: Xem người ta kìa! (Lạc Thanh)+Thực hành tiếng Việt

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

2. Bài học về sự khác biệt và gần gũi.

a) Thế giới muôn màu muôn vẻ

b) Biết hòa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại cái riêng và tôn trọng sự khác biệt.

c) Bài học rút ra cho bản thân.

- Tôn trọng sự khác biệt của bạn.

- Biết hòa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại cái riêng của bản thân.

 

pptx 22 trang phuongnguyen 29/07/2022 23740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 8: Khác biệt và gần gũi - Văn bản: Xem người ta kìa! (Lạc Thanh)+Thực hành tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 8: Khác biệt và gần gũi - Văn bản: Xem người ta kìa! (Lạc Thanh)+Thực hành tiếng Việt

Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 8: Khác biệt và gần gũi - Văn bản: Xem người ta kìa! (Lạc Thanh)+Thực hành tiếng Việt
NGỮ VĂN 6 
Cho biết nội dung của video ? Video gợi cho em suy nghĩ gì ? 
Em hiểu thế n à o l à văn nghị luận, lí lẽ trong văn nghị luận, bằng chứng trong văn 
nghị luận? 
XEM NGƯỜI TA KÌA! 
– Lạc Thanh – 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1. Tác giả 
2. Tác phẩm 
a) Đọc v à tìm hiểu chú thích 
XEM NGƯỜI TA KÌA! 
– Lạc Thanh – 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1. Tác giả 
2. Tác phẩm 
a) Đọc v à tìm hiểu chú thích 
b) Tìm hiểu chung 
- Văn bản thuộc thể loại văn nghị luận . 
- Văn bản chia l à m 4 phần : 
+ P1: Từ đầu  Có người mẹ n à o không ước mong điều đó? 
 Giới thiệu vấn đề b à n luận . 
+ P2: tiếp đó đến “mười phân vẹn mười ” 
 Lí do khiến mẹ muốn con giống người khác. 
+ P3: Tiếp đó đến “gạt bỏ cái riêng của từng người”. 
 Bằng chứng thế giới muôn m à u muôn vẻ. 
XEM NGƯỜI TA KÌA! 
– Lạc Thanh – 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
2. Tác phẩm 
a) Đọc v à tìm hiểu chú thích 
b) Tìm hiểu chung 
- Văn bản thuộc thể loại văn nghị luận . 
- Văn bản chia l à m 4 phần : 
+ P1: Từ đầu  Có người mẹ n à o không ước mong điều đó? 
 Giới thiệu vấn đề b à n luận . 
+ P2: tiếp đó đến “mười phân vẹn mười ” 
 Lí do khiến mẹ muốn con giống người khác. 
+ P3: Tiếp đó đến “gạt bỏ cái riêng của từng người”. 
 Bằng chứng thế giới muôn m à u muôn vẻ. 
+P4: còn lại 
 Kết thúc vấn đề. 
XEM NGƯỜI TA KÌA! 
– Lạc Thanh – 
I I . TÌM HIỂU CH I TIẾT 
1. Mong muốn của mẹ. 
- Mẹ bảo: “Xem người ta kìa” l à một lần mẹ mong tôi l à m sao để bằng người, không thua em kém chị, không l à m xấu mặt gia đình,  
- Lí do khiến mẹ muốn con giống người khác: muốn con ho à n hảo, mười phân vẹn mười. 
NT: Dùng lời kể nêu vấn đề. 
-> tăng tính hấp dẫn, gây tò mò; dùng nhiều lí lẽ v à bằng chứng. 
 => Thuyết phục cao. 
XEM NGƯỜI TA KÌA! 
– Lạc Thanh – 
I I . TÌM HIỂU CH I TIẾT 
2. B à i học về sự khác biệt v à gần gũi. 
a) Thế giới muôn m à u muôn vẻ 
- Vạn vật trên rừng, dưới biển. 
- Các bạn trong lớp mỗi người một vẻ, có hình dáng, sở thích, thói quen khác nhau  
b) Biết hòa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại cái riêng v à tôn trọng sự khác biệt. 
- Mỗi người phải được tôn trọng, với tất cả những khác biệt vốn có. 
- Sự độc đáo của cá nhân l à m cho tập thể trở nên phong phú. 
=> Chung sức đồng lòng không có nghĩa l à gạt bỏ cái riêng của từng người. 
XEM NGƯỜI TA KÌA! 
– Lạc Thanh – 
I I . TÌM HIỂU CH I TIẾT 
2. B à i học về sự khác biệt v à gần gũi. 
a) Thế giới muôn m à u muôn vẻ 
b) Biết hòa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại cái riêng v à tôn trọng sự khác biệt. 
c ) B à i học rút ra cho bản thân . 
- Tôn trọng sự khác biệt của bạn . 
- Biết hòa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại cái riêng của bản thân. 
XEM NGƯỜI TA KÌA! 
– Lạc Thanh – 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
I I . TÌM HIỂU CH I TIẾT 
I II . T ỔNG KẾT 
1. Nghệ thuật 
Nghệ thuật nghị luận đặc sắc: Dùng lời kể nêu vấn đề, dùng nhiều lí lẽ v à bằng chứng=> vấn đề đưa ra có sức thuyết phục cao. 
2. Nội dung 
- Mỗi lần bảo tôi: “Xem người ta kìa” l à một lần mẹ mong tôi l à m sao để bằng người, không thua em kém chị, không l à m xấu mặt gia đình, dòng tộc, không để ai phải ph à n n à n, kêu ca gì. 
- Thế giới muôn m à u muôn vẻ, vì vậy mỗi chúng ta cần Biết hòa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại cái riêng v à tôn trọng sự khác biệt. 
VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC 
Viết đoạn văn (5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về vấn 
 đề: Ai cũng có cái riêng của mình. 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
TRẠNG NGỮ 
1 . T rạng ngữ: 
a . Ôn tập lí thuyết: 
K (Những điều em đã biết) 
W (Những điều em muốn biết thêm) 
L (Những điều em đã học được) 
Em đã biết gì về: Đặc điểm, vị trí trạng ngữ trong câu? Nêu các chức năng của trạng ngữ m à em đã học? 
Em muốn biết thêm gì về: Đặc điểm, vị trí trạng ngữ trong câu cũng như các chức năng của trạng ngữ m à em đã học? 
TRẠNG NGỮ 
1 . T rạng ngữ: 
a . Ôn tập lí thuyết: 
K (Những điều em đã biết) 
W (Những điều em muốn biết thêm) 
L (Những điều em đã học được) 
Em đã biết gì về: Đặc điểm, v ị trí trạng ngữ trong câu? Nêu các chức năng của trạng ngữ m à em đã học? 
Em muốn biết thêm gì về: Đặc điểm, vị trí trạng ngữ trong câu cũng như các chức năng của trạng ngữ m à em đã học? 
- Đặc điểm, vị trí: Phần lớn trạng ngữ đều đứng đầu câu, được ngăn cách bằng dấu phẩy. 
- Chức năng: là thành phần phụ của câu, được dùng để chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện. 
TRẠNG NGỮ 
1 . T rạng ngữ: 
a . Ôn tập lí thuyết: 
b . Luyện tập: 
Bài 1 : 
Câu 
Trạng ngữ 
Chức năng 
a 
b 
c 
Thảo luận cặp đôi hoàn thành vào phiếu học tập 
Thời gian: 3p 
TRẠNG NGỮ 
Bài 1 : 
Câu 
Trạng ngữ 
Chức năng 
a 
b 
c 
Từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ 
Nêu thông tin về thời gian 
Giờ đây 
Nêu thông tin về thời gian 
Dù có ý định tốt đẹp 
Nêu thông tin về điều kiện 
TRẠNG NGỮ 
 a. Nếu lược bỏ trạng ngữ “Cùng với câu này” thông tin trong câu mang tính chất chung chung, không gắn với điều kiện cụ thể. 
Bài 2 : 
Thảo luận nhóm. (Thời gian 3’) 
 b. Nếu lược bỏ trạng ngữ “Trên đời” , câu sẽ mất đi tính phổ quát, điều muốn nhấn mạnh trong câu không còn nữa. 
 c. Nếu lược bỏ trạng ngữ “ Trong thâm tâm ” , người đọc sẽ không biết được điều mà người nói muốn thú nhận đã tồn tại ở đâu. 
 ? Qua các bài tập trên, ngoài các chức năng đã học em rút ra thêm chức năng gì của trạng ngữ? 
TRẠNG NGỮ 
K (Những điều em đã biết) 
W (Những điều em muốn biết thêm) 
L (Những điều em đã học được) 
- Đặc điểm, vị trí: Phần lớn trạng ngữ đều đứng đầu câu, được ngăn cách bằng dấu phẩy. 
- Chức năng: là thành phần phụ của câu, được dùng để chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện. 
- Đặc điểm, vị trí: ....... 
- Chức năng: 
+ Là thành phần câu ..... 
+ Trạng ngữ còn có chức năng liên kết với câu trước đó. 
TRẠNG NGỮ 
 a. Hoa đã bắt đầu nở. 
Bài 3 : 
Hoàn thành vào phiếu học tập (Thời gian 3’) 
 b. Bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước. 
 c. Mẹ rất lo lắng cho tôi. 
 TN chỉ thời gian: Đầu tháng Giêng , hoa đã bắt đầu nở. 
 TN chỉ địa điểm: 	 Trong công viên , hoa đã bắt đầu nở. 
 TN chỉ nguyên nhân: Nhờ thời tiết ấm lên , hoa đã bắt đầu nở. 
 Nghỉ hè , bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước. 
 Mỗi khi đi công tác , mẹ rất lo lắng cho tôi. 
NGHĨA CỦA TỪ NGỮ 
4a. Đòi hỏi chung sức chung lòng không có nghĩa là gạt bỏ cái 
 riêng của từng người . Chung sức chung lòng có nghĩa là: 
- Đoàn kết, nhất trí 
- Giúp đỡ lẫn nhau 
- Quyết tâm cao độ 
- Đoàn kết, nhất trí 
b. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì “người khác” đó trong 
hình dung của mẹ n hất định phải là người hoàn hảo, mười 
phân vẹn mười. 
 M ười phân vẹn mười có nghĩa là: 
- Tài giỏi 
- Toàn vẹn, không có khiếm khuyết 
- Đầy đủ, toàn diện 
 -Toàn vẹn, không có khiếm khuyết 
NGHĨA CỦA TỪ NGỮ 
5a.Tôi đã hiểu ra, mỗi lần bảo tôi: “Xem người ta kìa !” là một lần 
 mẹ mong tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị . 
=> thua kém mọi người nói chung. 
b. Nhớ các bạn trong lớp tôi ngày trước, mỗi người một vẻ , sinh 
động biết bao. 
=> mỗi người có những điểm riêng khác biệt, không ai giống ai. 
c. Người ta thường nói học trò “ nghịch như quỷ ”, ai ngờ quỷ cũng 
 là cả một thế giới, chẳng “quỷ” nào giống “quỷ” nào! 
=> vô cùng nghịch ngợm, một cách tai quái, quá mức bình thường . 
LUYỆN TẬP 
Viết đoạn văn (5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về vấn đề: Cái 
riêng của bản thân em rất đáng tự hào. Trong đoạn văn có sử 
dụng ít nhất một trạng ngữ . (Gạch chân trạng ngữ) 
Gợi ý: 
- Em tự hào về nét riêng nào của bản thân? 
- Vì sao em tự hào về nét riêng đó? 
- Dùng câu Cái riêng của bản thân em rất đáng tự hào làm câu chủ đề. 
- Có sử dụng trạng ngữ, gạch chân. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_bai_8_khac_biet_va_gan.pptx