Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2020-2021(Có đáp án)

I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng nên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre.

Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!

 (Ngữ văn 6, Tập II, NXB Giáo dục – 2006)

Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.

Câu 2. (1.0 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau:

 Tre xung phong vào xe tăng, đại bác.

 

doc 4 trang phuongnguyen 23/07/2022 3680
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2020-2021(Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2020-2021(Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2020-2021(Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
QUẢNG NAM
 (Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) 
I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: 
Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng nên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre. 
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
 (Ngữ văn 6, Tập II, NXB Giáo dục – 2006)
Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. 
Câu 2. (1.0 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau:
 Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. 
Câu 3. (1.0 điểm) Câu văn sau sử dụng phép tu từ gì? Chỉ ra từ ngữ sử dụng phép tu từ đó. 
 Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. 
Câu 4. (1.0 điểm) Nêu ngắn gọn nội dung đoạn trích trên.
Câu 5. (1.0 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Tre còn góp phần vào việc bảo vệ môi trường”, em có đồng ý không? Vì sao? 
 II. LÀM VĂN (5.0 điểm) 
 Hãy tả lại hình ảnh một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, ) khi em ốm hoặc mắc lỗi.
 .................... Hết ......................
Họ và tên học sinh: .. Số báo danh: 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2020-2021
 QUẢNG NAM Môn: Ngữ văn – Lớp 6 
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
 (Hướng dẫn chấm này có 02 trang)
I. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.
- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm, tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. 
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0, 25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định.
II. Đáp án và thang điểm
PHẦN
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
I. Đọc hiểu 
(5.0 đ)
Câu 1: HS xác định đúng tên văn bản, phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
1.0
 - Văn bản: Cây tre Việt Nam 
 - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 
0.5
0.5
Câu 2: HS xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu. 
1.0
 - Chủ ngữ: tre 
 - Vị ngữ: xung phong vào xe tăng, đại bác 
0.5
 0.5
 Câu 3: HS xác định phép tu từ và từ ngữ thực hiện phép tu từ đó.
1.0
- Phép tu từ: Nhân hóa; 
- Từ ngữ (thực hiện phép nhân hóa): chống lại
0.5
0.5
Câu 4: HS nêu đúng nội dung đoạn trích.
1.0
- Vai trò của cây tre trong công cuộc chống giặc ngoại xâm. 
1.0
Câu 5: HS bày tỏ quan điểm và giải thích được vai trò của cây tre đối với môi trường.
1.0
 Mức 1: HS đồng ý với ý kiến trên và giải thích thuyết phục
HS chỉ cần dùng một trong các cách giải thích sau:
- Tre góp phần thanh lọc không khí;
- Tre bảo vệ đất không bị xói mòn;
- Tre góp phần giảm sức nóng mặt trời;
- Tre giữ nước, giữ độ ẩm cho đất;
-  
* HS có thể có cách giải thích khác nhưng phải phù hợp. 
1.0
Mức 2: HS đồng ý với ý kiến trên và giải thích tương đối thuyết phục. 
0,75
Mức 3: HS đồng ý với ý kiến trên nhưng lí giải còn mơ hồ, chưa rõ ràng.
0,5
Mức 4: HS đồng ý với ý kiến trên nhưng không lí giải được hoặc lí giải sai.
0,25
Mức 5: HS không đồng ý/ nêu ý kiến không liên quan/ bỏ giấy trắng.
 0
II. Làm văn 
(5.0 đ)
HS tạo lập được bài văn tả lại hình ảnh người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em. ) khi em bị ốm hoặc mắc lỗi.
5.0
1. Yêu cầu chung
- Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn miêu tả hoàn chỉnh;
- Biết vận dụng kĩ năng miêu tả để trình bày những nét nổi bật về hình ảnh người thân khi em bị ốm hoặc mắc lỗi;
- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt,...
2. Yêu cầu cụ thể
a) Đảm bảo các phần của bài văn miêu tả: Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
0.5
b) Xác định đúng đối tượng miêu tả: Hình ảnh người thân của em khi em bị ốm hoặc mắc lỗi (có thể là ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, của em).
0.5
c) Viết bài: Trên cơ sở những kiến thức đã được học về kiểu văn miêu tả người, học sinh tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, ) của người thân khi em bị ốm hoặc mắc lỗi. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau:
* Mở bài: 
- Giới thiệu khái quát về người thân (lúc em ốm hoặc mắc lỗi).
* Thân bài: 
- Nêu ngắn gọn về một lần em bị ốm hoặc mắc lỗi. 
- Tả hình ảnh của người thân khi em ốm hoặc mắc lỗi:
+ Vẻ mặt, ánh mắt của người thân;
+ Thái độ của người thân;
+ Lời nói của người thân;
+ Cử chỉ, hành động của người thân;
- Cảm nhận của em về tấm lòng của người thân khi em bị ốm hoặc mắc lỗi.
 * Kết bài: Suy nghĩ, tình cảm của em về người thân trong lần em bị ốm hoặc mắc lỗi đó.
0.5
2.5
0.5
d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về người thân, về lần bị ốm hoặc mắc lỗi.
0.25
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
0.25
 ..Hết

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2020_2021co.doc