Giáo án Mĩ thuật 7 theo CV5512 - Học kỳ 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Qua bài học HS hiểu và nắm bắt được một số kiến thức chung về MT thời Trần.Thấy dược sự khác nhau giữa mĩ thuật thời trần với nền mĩ thuật của các thời kì trước đó.

HS sẽ có nhận thức đúng đắn về truyền thống NT dân tộc

Biết trân trọng và yêu quý vốn cổ của cha ông để lại.

2. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành

3.Phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: + Phương tiện: Tranh minh họa trong ĐDDH về một số công trình kiến trúc tác phẩm MT thời Trần

Sưu tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đến MT thời Trần đã in trong sách, báo, tạp chí.

2. Học sinh: Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học .

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống

- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT giao nhiệm vụ.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động

a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới

c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu

d, Tổ chức thực hiện

Giới thiệu bài

Việt Nam được biết đến là một trong những cái nôi của sự phát triển loài người, lịch sử dân tộc gắn liền với sự phát triển của lịch sử mĩ thuật dân tộc đó . Hãy cùng trong chương trình môn lịch sử , các em dã dược làm quen với nền mĩ thuật của Thời Lý, thời kì đầu tiên khi xây dựng đất nước với những công trình kiến trúc có quy mô to lớn,.

Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu vài nét về mĩ thuật thời Trần để thấy được sự khác nhau giữa mĩ thuật thời Trần với mĩ thuật thời Lý.

 

doc 46 trang quyettran 15/07/2022 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật 7 theo CV5512 - Học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật 7 theo CV5512 - Học kỳ 1

Giáo án Mĩ thuật 7 theo CV5512 - Học kỳ 1
Bài 1: Thường thức mỹ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI TRẦN
(1226 - 1400)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Qua bài học HS hiểu và nắm bắt được một số kiến thức chung về MT thời Trần.Thấy dược sự khác nhau giữa mĩ thuật thời trần với nền mĩ thuật của các thời kì trước đó.
HS sẽ có nhận thức đúng đắn về truyền thống NT dân tộc 
Biết trân trọng và yêu quý vốn cổ của cha ông để lại.
2. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành
3.Phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: + Phương tiện: Tranh minh họa trong ĐDDH về một số công trình kiến trúc tác phẩm MT thời Trần
Sưu tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đến MT thời Trần đã in trong sách, báo, tạp chí.
2. Học sinh: Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học . 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Giới thiệu bài 
Việt Nam được biết đến là một trong những cái nôi của sự phát triển loài người, lịch sử dân tộc gắn liền với sự phát triển của lịch sử mĩ thuật dân tộc đó . Hãy cùng trong chương trình môn lịch sử , các em dã dược làm quen với nền mĩ thuật của Thời Lý, thời kì đầu tiên khi xây dựng đất nước với những công trình kiến trúc có quy mô to lớn,.....
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu vài nét về mĩ thuật thời Trần để thấy được sự khác nhau giữa mĩ thuật thời Trần với mĩ thuật thời Lý.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khái quát về bối cảnh XH thời Trần 
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu khái quát về bối cảnh XH thời Trần
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS nêu Khái quát về bối cảnh XH thời Trần
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Tìm hiểu khái quát vài nét về bối cảnh XH 
thời Trần
? Nêu những biến động của xã hội Việt Nam vào đầu thế kỉ XIII
?Tình hình KT-XH có gì thay đổi
? Thời Trần có sự kiện gì đặc biệt
? Một số tp điển hình ở mỗi thời loại?
? Bối cảnh lịch sử ở thời Trần có những nét gì nổi bật?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
- GV nhắc lại một số thành tựu của MT thời Lý
- Sau ~ 200 năm hưng thịnh, MT Lý ptriển rực rỡ với kiến trúc, điêu khắc,hội họa,gốm TT.
- Tới đầu thế kỷ 13 triều Lý thoái trào,nhà Trần thay thế tiếp tục những chính sách tiến bộ của nhà Lý, chấn chỉnh củng cố chính quyền.
I. Khái quát về bối cảnh XH thời Trần
+ Quyền trị vì đất nước từ nhà Lý chuyển
sang nhà Trần (Trần Cảnh lên ngôi)
+ Nhìn chung chưa có sự thay đổi lớn chế độ trung ương tập quyền được củng cố, mọi kỉ cương và thể chế được phát huy
+ Ba lần đánh thắng Nguyên Mông, hào khí dân tộc dâng cao, tạo sức bật cho Văn hoá, nghệ thuật trong đó có Mĩ Thuật.
- Kiến trúc:Kinh thành TL
- Điêu khắc:
Bia ở các lăng mộ 
Tượng thật,tượng thú
- Trang trí: Hoa dây, sóng nước,rồng.
- Gốm: nhiều loại men đẹp.
- Vai trò lãnh đạo đất nước có thay đổi nhưng cơ cấu Xh không có sự thay đổi lớn, chế độ TW tập quyền được củng cố, kỷ cương thể chế vẫn được duy trì và phát huy.
- ở thời Trần, với 3 lần đánh thắng quân Nguyên-Mông tinh thần thượng võ dâng cao, trở thành hào khí dân tộc.
Hoạt động 2: Khái quát về mĩ thuật thời Trần
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu khái quát về mĩ thuật thời Trần
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS nêu Khái quát về mĩ thuật thời Trần
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Quan sát vào những h/ả trong SGK hãy cho biết ở thời Trần những loai hình NT nào được phát triển?
? Thành tựu kiến trúc cung đình?
*Dự kiến tình huống phát sinh
Liên hệ về mĩ thuật thời lý- quê hương vua thời lý ở đâu?
Hstl- gv củng cố: Lý Công Uẩn( lý thái tổ)- quê ở Từ Sơn, Bắc Ninh :nhà lý dời đô từ Hoa Lư –Ninh Bình về thành Đại La sau đó Lý Thái Tổ đổi tên là Thăng Long-Hà Nội
? Vậy quê hương các vị vua trần ở đâu?
-Nam Định
? Kể tên một số công trình kiến trúc?
? Kiến trúc Phật giáo có đặc điểm gì?
? Tại sao nói MT thời Trần là sự nối tiếp của MT thời Lý?
? Điêu khắc thời Trần được thể hiện trên những chất liệu gì?
? Đặc điểm về nghệ thuật điêu khắc của thời Trần?
? So sánh đặc điểm giữa hình ảnh rồng Lý - Trần?
? Đặc điểm về chạm khắc trang trí?
? Hãy kể tên 1 số tp chạm khắc trang trí thời Trần?
? Nhận xét gì về gốm thời Trần?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Khái quát về mĩ thuật thời Trần
1. Kiến trúc:
- NT kiến trúc thời kỳ này cũng phân thành 2 loại:
- Kiến trúc cung đình:
+ Tiếp thu toàn bộ di sản kiến trúc cung đình của triêù Lý đó là kinh thành Thăng Long.
+ Qua 3 lần xâm lược của quân Nguyên Mông thành Thăng Long bị tàn phá nặng nề sau đó nhà Trần đã xd lại đơn giản hơn.
- XD khu cung điện Thiên Trường (Nam Định) là nơi các vua Trần dừng chân nghỉ ngơi mỗi khi về thăm Thái Thượng Hoàng và quê hương; Xd khu lăng mộ an sinh (Q.Ninh) là nơi chôn cất và thờ các vua Trần; thành Tây Đô ( Thanh Hoá) còn gọi là thành nhà Hồ,nơi Hồ Quý Ly cho dời từ Thăng Long về.
- Kiến trúc Phật giáo:
+ Thể hiện ở những mhôi chùa tháp được xây dựng không kém phần uy nghi, bề thế. VD: Tháp chùa Phổ Minh (Nam Định), tháp Bình Sơn (Vĩnh Phúc)...
+ Do chiến tranh nổ ra khắp nơi nên dân chúng nảy sinh tâm lý dựa vào thần quyền. Vì vậy chùa làng được xây dựng ở nhiều nơi. Chùa kết hợp thờ Phật với thờ Thần.
- Vì nền Mt thời TRần dựa trên nền tảng sẵn có của nền MT Lý trước đây về kiến trúc, điêu khắc và chạm khắc trang trí. Tuy nhiên nhà Trần vừa kế thừa nhưng vừa làm phát triển hơn so với thời Lý.
2. Điêu khắc và trang trí:
* Điêu khắc:
- Chủ yếu là tạc tượng tròn. Tạc trên đá và gỗ nhưng phần lớn tượng gỗ đã bị chiến tranh tàn phá.
- Tượng Phật được tạc nhiều để thờ cóng, ngoài tượng Phật còn có các tượng con thú, quan hầu.
- Ngoài ra còn có các bệ rồng ở một số di tích như chùa Dâu (Bắc Ninh), khu lăng mộ An Sinh (Quản Ninh)...
- Hình rồng uốn lượn kiểu thắt túi, đầu rồng mang đậm tính chất trang trí, hình có tính biểu tượng cao.
- Rồng Trần có thân mập mạp, uốn khúc mạnh mẽ hơn, gần gũi hơn rồng thời Lý.
- Điêu khắc và trang trí luôn gắn với các công trình kiến trúc.
- Phổ biến là chạm khắc trang trí bệ đá hoa sen.
- Những bức chạm khắc gỗ với cảnh nhạc công, người chim, rồng ở chùa Thái Lạc (Hưng Yên), bệ đá hoa sen, dâng hoa tấu nhạc...
3. Đồ gốm:
- Phát huy truyền thống gốm thời Lý và có những nét nổi bật hơn như:
+ Xương gốm dày,thô và nặng hơn;
+ Đồ gốm gia dụng phát triển mạnh, phục vụ quảng đại quần chúng nhân dân.
+ Nhiều loại men: hoa nâu hoa lam với nét vẽ khoáng đạt.
+ Hình trang trí : Chủ yếu là hoa sen, hoa cóc cách điệu với những nét vẽ khoáng đạt
Hoạt động 3: Đặc điểm của mỹ thuật thời Trần
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu Đặc điểm của mỹ thuật thời Trần
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS nêu Khái quát về Đặc điểm của mỹ thuật thời Trần
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giới thiệu đặc điểm của MT thời Trần.
- Cho HS tóm tắt lại đặc điểm chính của các loại hình nghệ thuật. Qua đó rút ra đặc điểm chính của MT thời Trần.
- Tóm tắt tìm ý chính
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
III. Đặc điểm của mỹ thuật thời Trần
- Mỹ thuật thời Trần mang dáng dấp chắc khỏe, phóng khoáng, cách tạo hình mập mạp và giàu tính dân tộc.
3. Hoạt động luyện tập
- Gv hướng dẫn để Hs thực hành
- Mĩ thuật thời trần giàu chất hiện thực hơn MT thời Lý, cách tạo hình khoẻ khoắn và vì thế gần gũi với nhân dân lao động hơn.
4. Hoạt động vận dụng
 - XH thời Trần có gì thay đổi?
- Nêu đặc điểm của mĩ thuật thời Trần? Vì sao nói mĩ thuật thời Trần giàu tính hiện thực?
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt 
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc bài ở nhà
- Tranh ảnh, bài viết về các công trình MT thời Trần.
Bài 2: Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH MĨ THUẬT THỜI TRẦN
( 1226 - 1400)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và cung cấp cho HS một số kiến thức về mĩ thuật thời Trần.
HS sẽ có nhận thức đúng đắn về truyền thống NT dân tộc 
Trân trọng , yêu mến nền mĩ thuật nước nhà nói chung , mĩ thuật thời Trần nói riêng .
2. Năng lực: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành
3.Phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Phương tiện: Sưu tầm tranh ,ảnh , tài liệu có liên quan tới bài học.
2. Học sinh: Sưu tầm nghiên cứu bài học theo nội dung câu hỏi trong sgk.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện:
Giới thiệu bài: 
Tiết học trước các em đã được tìm hiểu khái quát về sự phát triển của mỹ thuật thời Trần. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm của một số tác phẩm tiêu biểu trong thời kỳ này, hôm nay cô trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Một số công trình MT thời Trần”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khái quát về Kiến trúc thời Trần 
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu khái quát về Kiến trúc thời Trần
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép. GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một lĩnh vực mĩ thuật theo các câu hỏi GV đưa ra. Thảo luận 6'.
c, Sản phẩm: HS nêu Khái quát về Kiến trúc thời Trần
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Tìm hiểu một vài nét về công trình kiến trúc thời Trần:
? Kiến trúc thời Trần được thể hiện thông qua những công trình nào? 
? Tháp bình Sơn thuộc loại kiến trúc nào?
? Nêu đặc điểm của Tháp Bình Sơn?
? Nêu đặc điểm của tháp Chùa?
 ? Cấu trúc của chùa tháp?
? Khu lăng mộ An Sinh thuộc loại kiến trúc nào?
? Nêu những đặc điểm của khu lăng mộ An Sinh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
+ GV Chốt lại các ý cơ bản:
kiến trúc thời Trần nhìn chung có qui mô to lớn, thường được đặt ở nơi địa thế cao , đẹp, thoáng mát được tt tinh xảo, công phu chứng tỏ óc thẩm mĩ tinh tế và bàn tay khéo léo của các nghệ nhân thời Trần.
I. Kiến trúc
1. Tháp Bình Sơn
- Kiến trúc chùa tháp thuộc kiến trúc Phật giáo
- Được xd trên nền một ngọn đồi thấp ngay trước sân chùa Vính x Khánh
- Là một công trình bằng đất nung cao 15m hiện còn 11 tầng
- Có mặt bằng là hình vuông , càng lên cao thu nhỏ dần, tầng dưới cao hơn các tầng trên, lòng tháp được xây thành một khối trụ, xung quanh tt hoa văn phong phú.
- Là công trình kt với cách tạo hình chắc chắn, tồn tại 600 năm trong khí hậu nhiệt đới
2. Kiến trúc khu lăng mộ An Sinh:
- Đây thuộc kiến trúc cung đình vì đây là nơi chôn cất , thờ cóng các vị vua Trần.
- Là khu lăng mộ lớn được xd sát chân núi thuộc Đông Triều - QN các lăng được xd cách xa nhau nhưng đều hướng về khu đền An Sinh
- Diện tích khu lăng mộ này chiếm cả một quả đồi lớn, được tt bằng các pho tưọng như Rồng, sấu, quan hầu, các con vật..
Hoạt động 1: Khái quát về Điêu khắc và Trang trí thời Trần 
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu khái quát về Điêu khắc và trang trí thời Trần
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép. GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một lĩnh vực mĩ thuật theo các câu hỏi GV đưa ra. Thảo luận 6'.
c, Sản phẩm: HS nêu Khái quát về Điêu khắc và trang trí thời Trần
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Điêu khắc và phù điêu trang trí
? Khu lăng mộ Trần Thủ Độ được xây dựng từ năm nào ở đâu?
? Nêu đặc điểm của "Tượng Hổ"
? Tại sao ở đây lại lấy hình tượng nhân vật là con hổ?Nó có ý nghĩa như thế nào?
? Nêu giá trị nghệ thuật của "tượng Hổ"
? Chùa Thái lạc được xây dựng từ khi nào? 
? Nội dung của những bức chạm khắc 
? Bố cục của những bức chạm khắc đó như thế nào?
? Đặc điểm của những bức cham khắc đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Điêu khắc và Trag trí
1. Tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ
- Khu lăng mộ được xây dựng 1264 tại Thái Bình, trước cửa lăng có tạc 1 con hổ ở thế nằm bằng chất liệu đá
- Tượng có kích thước như thật1m43, thân thon, ngực nở, bắp vế căng tròn, tạo sự dũng mãnh của vị chúa sơn lâm mặc dù ở thế nằm.
- Hình ảnh con vật này đại diện cho khí phách anh hùng, uy dũng quyết đoán của vị thái sư triều Trần, dáng con vật thảnh thơi mà tiềm ẩn 1 sức mạnh phi thường nên trước lăng của ông có hình tượng con vật thiêng này.
- Tác phẩm đã lột tả được tính cách , vẻ đường bệ, lẫm liệt uy phong của vị thái sư triều Trần.
2. Chạm khắc gỗ ở chùa Thái lạc (Hưng Yên):
- Chùa được xây dựng ở thời Trần tại Hưng Yên, bị hư hỏng nhiều.
- Nội dung diễn tả chủ yếu là cảnh dâng hoa, tấu nhạc với nhân vật trung tâm là vũ nữ, nhạc công hay con chim thần thoại (nửa trên là người, nửa dưới là hình chim)....
- Bố cục được thể hiện giống nhau. Các hình được sắp xếp cân đối nhưng không đơn điệu, buồn tẻ. 
- Các đường nét tròn, mịn đã tạo sự êm đềm , yên tĩnh phù hợp với ko gian vừa thực vừa hư của những cảnh chùa, làm cho các bức chạm khắc thêm lung linh, sinh động.
3. Hoạt động luyện tập (4')
? Các công trình kiến trúc thời Trần có đặc điểm gì?
? Hình tượng con hổ trước lăng TTĐ nói lên điều gì? em có nhận xét gì về nghệ thuật điêu khắc và trang trí thời Trần?
- Gv nhận xét các câu trả lời và củng cố nội dung bài học..
4. Hoạt động vận dụng:
? Chùa Thái lạc được xây dựng từ khi nào? 
- Chùa được xây dựng ở thời Trần tại Hưng Yên, bị hư hỏng nhiều
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1')
- Học và trả lời theo các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị cho bài Vẽ theo mẫu. Mẫu vật cái cốc và quả,giấy vẽ,chì tẩy.
Bài 3: Vẽ theo mẫu
 CÁI CỐC VÀ QUẢ
 (vẽ bằng bút chì đen)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài học , HS sẽ biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết
 HS vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cơ bản .
 Hiểu được vẻđẹp của bố cục và tương quan tỉ lệở mẫu.
2. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hàn
3.Phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ các bước tiến hành.
 Một số bài vẽ của học sinh năm trước...
2. Học sinh: Chuẩn bị mẫu vẽ : từ 1 - 2 bộ mẫu, mỗi bộ gồm1 quả, 1 cốc.
 Chuẩn bịđầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, que đo, vở mĩ thuật. 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não,
KT giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Giới thiệu bài 
Ở lớp 6 chúng ta đãđược làm quen với cách vẽ theo mẫu. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức đã học ở lớp 6 để áp dụng vào vẽ theo mẫu: cái cốc và quả.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu cách sắp xếp vật mẫu, đặc điểm của vật mẫu
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và đặc điểm của vật mẫu
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GVgiới thiệu mẫu để HS rõ:
+ Mẫu vẽ gồm có 1 cốc và 1(2) quả hình cầu.
HS: Quan sát và nhận xét mẫu theo vị trí ngồi của mình.
- GV sắp xếp vật mẫu ở nhiều vị trí khác nhau và cho học sinh nhận xét về cách sắp xếp đẹp và chưa đẹp.
? Hãy phân tích các cách đặt bố cục của mẫu ? Trong các cách đặt mẫu , cách nào hợp lí và cân đối hơn cả?
Vị trí của 2 vật mẫu – vật nào đứng trước, vật nào đứng sau?
Ở vị trí ngồi của em quan sát thấy hình dáng của 2 vật mẫu như thế nào?
Cách bày mẫu có bố cục hợp lí chưa?
? Đặt mẫu vẽ như thế nào để bài vẽ có bố cục đẹp mắt?
- Sau đó GV cho 1 - 2 HS lên đặt mẫu cho đúng yêu cầu. GV chỉnh sửa lại cho hợp lí.
- GV cho HS xem tranh về các cách đặt bố cục 
- Mẫu có dạng hình gì?
? Khung hình chung của mẫu là khung hình gì ?
? Khung hình riêng của mẫu là khung hình gì ?
? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật mẫu?
? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng nào ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
- GV nhắc nhở HS khi vẽ cần quan sát kỹ để vẽ hình cho chính xác.
I. Quan sát, nhận xét
Quan sát, nhận xét về: hình dáng, cấu tạo, vị trí , tỉ lệ, bố cục của mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách vẽ cái cốc và quả
b, Nội dung: quan sát, vấn đáp gợi mở và luyện tập.
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Treo hình minh hoạ các bước vẽ hình lên bảng.
- GV cho học sinh nhắc lại phương pháp vẽ theo mẫu.
Có mấy bước vẽ hình?
GV vẽ một số khung hình đúng và sai để học sinh nhận xét?
* GV hướng dẫn HS xác định tỷ lệ và vẽ nét cơ bản
- Hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ các bộ phận của vật mẫu. 
- Cho học sinh nêu tỷ lệ các bộ phận vật mẫu của mẫu vẽ ở nhóm mình.
- GV cho HS nhận xét về đường nét tạo dáng của mẫu và hướng dẫn trên bảng về cách vẽ nét cơ bản tạo nên hình dáng của vật mẫu.
* GV hướng dẫn HS vẽ chi tiết.
- GV cho HS quan sát bài vẽ của HS năm trước và quan sát vật mẫu rồi nhận xét cụ thể về đường nét tạo hình của vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên bảng.
* GV hướng dẫn HS vẽ đậm nhạt.
- GV cho HS quan sát và nhận xét độ đậm nhạt của mẫu vẽ.
- Cho HS nhận xét cách vẽ đậm nhạt ở bài vẽ mẫu.
- GV hướng dẫn trên bảng cách vẽ nét đậm nhạt phù hợp với hình khối và chất liệu của mẫu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Cách vẽ (4 bước)
- Vẽ phác khung hình chung và riêng.
- Kẻ trục đối xứng và ước lượng tỉ lệ từng phần của vật mẫu
- Vẽ phác nét chính.
- Vẽ chi tiết (vẽ hình).
+ Vẽ phác mảng đậm nhạt
+ Vẽ đậm nhạt.
 +Diễn tả màu nền, không gian, bóng ngả. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (24’)
a, Mục tiêu: giúp học sinh thực hành vẽ theo mẫu
b, Nội dung: thực hành vẽ theo mẫu theo hướng dẫn GV.
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV bao quát lớp, hướng dẫn HS còn lúng túng trong dựng hình
HS: Tiến hành quan sát vẽ bài.
GV: Nhắc HS quan sát mẫu thật chi tiết để hoàn thành bài vẽ.
GV: Quan sát hướng dẫn học sinh làm bài.
HS: Vẽ bài theo các bước.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
III. Thực hành
- Thực hành vẽ mẫu cốc và quả đang bày trước mặt trên giấy bằng chì đen. 
3. Hoạt động luyện tập 
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp ý.
- Đây là bài vẽ theo mẫu đầu tiên ở lớp 7, GV cho học sinh tự nhận xét về
+ Bố cục bài vẽ trên giấy
+ So sánh tỉ lệ của hình vẽ với mẫu
+ Nét vẽ.
4. Hoạt động vận dụng
? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật mẫu?
- Quả nằm trước, cái cốc nằm sau, nên khi vẽ phải chúý không được vẽ 2 vật ngang bằng nhau
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
- Quan sát độ đậm nhạt ở những đồ vật có chất liệu thuỷ tinh, sứ, đồ vật có khối tròn, bầu dục..
- Chuẩn bị cho bài học: Vẽ trang trí: "Tạo hoạ tiết trang trí".
****
Bài 4: Vẽ trang trí
TẠO HOẠ TIẾT TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu tầm quan trọng của họa tiết trong nghệ thuật trang trí.
Biết cách tạo những hoạ tiết đơn giản và áp dụng làm các bài tập trang trí 
 Yêu thích nghệ thuật trang trí dân tộc.
2. Năng lực: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành,
3.Phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hình minh họa về hoạ tiết 9 (hoa, lá , chim, thú...)
- Hình minh hoạ các bước tiến hành .
2. Học sinh
- Sưu tầm 1số hoạ tiết yêu thích.
- Chuẩn bị một số loại hoa, lá để chép và sáng tạo hoạ tiết hoa lá(lá dâu, lá cóc, lá mướp,hoa cóc, hoa hồng, hoa sen...)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện:
- Giới thiệu bài
Hoạ tiết là những chi tiết không thể thiếu trong vẽ trang trí. Những hoạ tiết này thực chất chính là những sự vật trong đời sống được cách điệu lên, đơn giản hoá lại, được tô với những màu sắc khác nhau nhằm phù hợp với mục đích trang trí nào đó. Vậy thì hôm nay chúng ta cùng học cách tạo hoạ tiết trang trí qua bài.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu cách sắp xếp vật mẫu, đặc điểm của vật mẫu
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và đặc điểm của vật mẫu
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Hãy nhắc lại khái niệm về hoạ tiết đã học ở lớp 6?
- GV đưa ra một số hình ảnh về hoạ tiết đã được cách điệu hoặc đơn giản nét (chim lạc, hoa cóc , hoa sen...)
? Đây là những hoạ tiết gì?
? Nó có giống thực so với nguyên bản không?
? vì sao hoạ tiết không giống nguyên bản mà ta vẫn có thể nhận ra?
? Hãy so sánh những hình ảnh thực tế với những hình ảnh là họa tiết khác nhau ở điểm nào?
? Thế nào gọi là sáng tạo hoạ tiết?
? Vì sao cần phải sáng tạo hoạ tiết?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Quan sát, nhận xét:
- Là những hình ảnh có thực trong tự nhiên: cỏ cây, hoa lá, con vật , sóng nước, mây trời, ...được kết hợp hài hoà trong bài vẽ .
- Chim lạc, hoa cóc , hoa sen...)
- Không.
- Vì hoạ tiết đó được cách điệu, đơn giản hoá nhưng nó dựa trên cơ sở các đặc điểm của sự vật đó để cách điệu. Vẫn giữ được nét đặc trưng của sự vật đó. 
- Từ những hả ngoài thực tế, khi trở thành những hoạ tiết trang trí sẽ được đơn giản hoặc cách điệu cao hơn dựa trên những nét, màu sắc của các hả đó.
- Việc làm đơn giản nét hoặc sáng tạo thêm nét cho hình ảnh được gọi là quá trình sáng tạo hoạ tiết.
- Để làm cho họa tiết thêm sinh động, đẹp, phù hợp với mục đích trang trí.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tạo họa tiết
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách tạo họa tiết
b, Nội dung: quan sát, vấn đáp gợi mở và luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV lưu ý với HS: hoạ tiết là những hả điển hình trong thiên nhiên về vẻ đẹp , màu sắc, sự độc đáo. Do đó phải lựa chọn hình ảnh để sáng tạo hoạ tiết.
- GV treo hình minh hoạ:
? Có mấy bước tạo hoạ tiết trang trí.
- B1: Lựa chọn hình ảnh.
- B2: Ghi chép ảnh nguyên mẫu.
- B3: Đơn giản hoá và cách điệu.
- B4: Vẽ màu cho hoạ tiết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
II. Cách tạo hoạ tiết
- 4 bước:
+B1: Lựa chọn hình ảnh điển hình để tạo hoạ tiết(chọn hả hoạ tiết định sáng tạo có đường nét rõ ràng, hài hoà , cân đối)
+ B2: Quan sát và ghi chép hình ảnh nguyên mẫu để hình thành ý tưởng mới cho hoạ tiết. Từ những hình ảnh đã ưng ý đó ghi chép lại nguyên mẫu để định hình ý tưởng sáng tạo.
+B3: Đơn giản hoặc cách điệu nét từ hả thực để tạo thành hoạ tiết mới. Dựa vào những hả đã ghi chép được có 2 cách để tạo ra hoạ tiết mới:
+ Đơn giản : Lược bỏ bớt 1 số chi tiết của mẫu.
+ Cách điệu : Thêm vào hoặc biến tấu những nét ở cánh , ở gân lá,hoặc sắp xếp lại các chi tiết như gân, mép , răng cưa...để cho ra hoạ tiết mới nhưng vẫn giữ được đặc trưng của hình dáng mẫu.
+ B4: vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành chép họa tiết
a, Mục tiêu: giúp học sinh thực hành chép họa tiết
b, Nội dung: thực hành vẽ theo mẫu theo hướng dẫn GV. Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu: Chép từ 3-4 hình ảnh hoa, lá các em đã chuẩn bị ở nhà.
- Đây là bài quan trọng , hs làm quen với công việc sáng tạo hoạ tiết , gv gợi ý cho hs chép mẫu hoa lá mà các em mang theo , từ đó tùy theo khả năng sáng tạo của các em mà đơn giản hay cách điệu hoạ tiết cho sinh động.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
III. Thực hành
- Yêu cầu: Chép từ 3-4 hình ảnh hoa, lá các em đã chuẩn bị ở nhà.
- Đơn gỉan hoặc cách điệu hoạ tiết dựa trên những hình ảnh đó.
3.Hoạt động luyện tập (3')
- GV đánh giá nhận xét một số bài làm của hs, căn cứ vào những hình ảnh sáng tạo của các em mà động viên khích lệ.
- Hướng dẫn các em tự nhận xét và gợi ý cho nhau cách thêm hoặc bỏ nét trong quá trình tạo hoạ tiết.
+ Nếu chỉ dừng lại ở bước chép hình thì chưa gọi là tạo hoạ tiết.
4. Hoạt động vận dụng:
? Thế nào gọi là sáng tạo hoạ tiết
- Việc làm đơn giản nét hoặc sáng tạo thêm nét cho hình ảnh được gọi là quá trình sáng tạo hoạ tiết.
- Để làm cho họa tiết thêm sinh động, đẹp, phù hợp với mục đích trang trí.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1')
- Tạo tiếp từ 3-5 hoạ tiết có hình dáng khác nhau.
- Chuẩn bị cho bài 5: Vẽ tranh: "Đề tài tranh phong cảnh".
****
Bài 5 + 6: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH
(Tiết 1 vẽ hình – Tiết 2 Vẽ màu)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: HS hiểu được tranh phong cảnh là thể loại tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của người vẽ.
Biết chọn góc cảnh đẹp để thực hiện bài vẽ tranh phong cảnh đơn giản có bố cục và màu sắc hài hoà.
Thêm yêu mến cảnh đẹp của quê hương đất nước.
2. Năng lực:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành
3. Phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Phương tiện: Tranh phong cảnh của hoạ sĩ , học sinh đã vẽ.
 Hình minh hoạ các bước vẽ tranh.
 Một số bài vẽ của hs về đề tài này.
2. Học sinh:
- HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuạt.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện:
Giới thiệu bài: 
Chúng ta đã được tìm hiểu về các phương pháp để vẽ tranh đề tài ở lớp 6. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau vận dụng để vẽ một bức tranh về đề tài phong cảnh.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (8')Hướng dẫn tìm và chọn nội dung đề tài
a, Mục tiêu: giúp họ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_7_theo_cv5512_hoc_ky_1.doc