Kế hoạch giáo dục môn môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Tên

bài học/ chủ đề Nội dung kiến thức Yêu cầu cần đạt

Chủ đề: Vẻ đẹp tâm hồn trẻ thơ trong “Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ”, tích hợp tính thống nhất về chủ đề và bố cục của văn bản.

 - Kỉ niệm của nhân vật "tôi" trong ngày đầu tiên đi học.

- Tình yêu mẹ sâu sắc của bé Hồng.

- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.

- Bố cục của văn bản. - Phẩm chất: Biết quan tâm đến người thân, tôn trọng thầy cô; biết nhường nhịn, vị tha; biết yêu mến cảm thông, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn, tình yêu thương đối với những người xung quanh cũng như với các nhân vật trong tác phẩm, tôn trọng sự khác biệt về hoàn cảnh, văn hóa, biết tha thứ, độ lượng với người khác

- Năng lực:

+ Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo.

+ Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ thuật, cảm thụ tác phẩm văn học, liên hệ với việc học tập của bản thân thông qua việc trình bày cảm nhận của cá nhân về kỉ niệm trong ngày đầu tiên đi học.

 Qua bài học, HS biết:

a. Đọc hiểu:

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản

- Nhận biết được câu chuyện và tóm tắt một cách ngắn gọn

- Biết đọc diễn cảm VB hồi ức - người kể truyện; liên tưởng đến những kỷ niệm tựu trường của bản thân.

- Chỉ ra và phân tích được những chi tiết, hình ảnh thể hiện nỗi đau của chú bé hồng mồ côi cha, phải sống xa mẹ và tình yêu thương vô bờ của chú đối với người mẹ bất hạnh trong đoạn trích hồi ký Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng.

- Nhận biết được chủ đề của văn bản

- Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trường đầu tiên.

- Nhận xét được ngòi bút văn xuôi giàu chất trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

b. Viết :

- Viết được một bài văn kể lại một kỉ niệm của bản thân

- Bước đầu biết cách viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề

c. Nói và nghe

Kể được một kỉ niệm đáng nhớ của bản thân, thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về kỉ niệm đó

 - Nghe và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế

 

doc 57 trang phuongnguyen 28/07/2022 4680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch giáo dục môn môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2020-2021
PHÒNG GD&ĐT THANH THUỶ
TRƯỜNG THCS BẢO YÊN
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP: 8
HỌC KÌ I
Tuần
Tiết TTT
Tên 
bài học/ chủ đề
Nội dung kiến thức
Yêu cầu cần đạt 
HTTC 
dạy học
Tuần 1
(05/9/2020-
12/9/2020)
1
Chủ đề: Vẻ đẹp tâm hồn trẻ thơ trong “Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ”, tích hợp tính thống nhất về chủ đề và bố cục của văn bản.
- Kỉ niệm của nhân vật "tôi" trong ngày đầu tiên đi học.
- Tình yêu mẹ sâu sắc của bé Hồng.
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Bố cục của văn bản.
- Phẩm chất: Biết quan tâm đến người thân, tôn trọng thầy cô; biết nhường nhịn, vị tha; biết yêu mến cảm thông, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn, tình yêu thương đối với những người xung quanh cũng như với các nhân vật trong tác phẩm, tôn trọng sự khác biệt về hoàn cảnh, văn hóa, biết tha thứ, độ lượng với người khác
- Năng lực: 
+ Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo.
+ Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ thuật, cảm thụ tác phẩm văn học, liên hệ với việc học tập của bản thân thông qua việc trình bày cảm nhận của cá nhân về kỉ niệm trong ngày đầu tiên đi học.
 Qua bài học, HS biết:
a. Đọc hiểu: 
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản
- Nhận biết được câu chuyện và tóm tắt một cách ngắn gọn
- Biết đọc diễn cảm VB hồi ức - người kể truyện; liên tưởng đến những kỷ niệm tựu trường của bản thân.
- Chỉ ra và phân tích được những chi tiết, hình ảnh thể hiện nỗi đau của chú bé hồng mồ côi cha, phải sống xa mẹ và tình yêu thương vô bờ của chú đối với người mẹ bất hạnh trong đoạn trích hồi ký Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng.
- Nhận biết được chủ đề của văn bản
- Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trường đầu tiên.
- Nhận xét được ngòi bút văn xuôi giàu chất trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
b. Viết : 
- Viết được một bài văn kể lại một kỉ niệm của bản thân
- Bước đầu biết cách viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề
c. Nói và nghe
Kể được một kỉ niệm đáng nhớ của bản thân, thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về kỉ niệm đó 
 - Nghe và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
2
3
4
Tuần 2
(14/9/2020-
19/9/2020)
5
6
7
8
Tuần 3
(21/9/2020-
26/9/2020)
9
10
Trường từ vựng.
- Khái niệm trường từ vựng.
- Xác định trường từ vựng.
- KKHS tự đọc: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Khái niệm trường từ vựng.
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
- Giáo dục ý thức ham học tập và tìm hiểu từ tiếng Việt.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục kĩ năng sống: Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
11
Tức nước vỡ bờ (T1).
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Cảm thông với số phận của người nông dân hiền lành, chất phác.
- Chống áp bức, bất công.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, đọc hiểu văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục kĩ năng sống: 
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.
+ Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản.
+ Tự nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng người thân, tôn trọng bản thân.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
12
Tức nước vỡ bờ (T2).
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
Tuần 4
(28/9/2020-
03/10/2020)
13
Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
- Kiến thức về đoạn văn.
- Xây dựng đoạn văn.
- Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn.
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hộ.
- Giáo dục ý thức tự giác trình bày đoạn văn theo một kiểu nhất định.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục kĩ năng sống: 
+ Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng về đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu, cách trình bày nội dung một đoạn văn.
+ Ra quyết định: lựa chọn cách trình bày đoạn văn phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
14
Lão Hạc (T1).
- Đôi nét về Nam Cao.
- Hình ảnh người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám qua nhân vật Lão Hạc.
- Nghệ thuật kể chuyện điển hình của văn bản.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật.
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Trân trọng người nông dân Việt Nam.
- Học tập những phẩm chất tốt đẹp tự hoàn thiện bản thân.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, đọc hiểu văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục kĩ năng sống: 
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.
+ Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản.
+ Tự nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng người thân, tôn trọng bản thân.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
15
Lão Hạc (T2).
16
Từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
- Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết.
- Giáo dục ý thức tìm hiểu và vận dụng hai loại từ này trong nói và viết.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục kĩ năng sống:
+ Ra quyết định sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để giao tiếp có hiệu quả.
+ Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, so sánh từ tượng hình và tượng thanh gần nghĩa, đặc điểm và cách dùng từ tượng hình và từ tượng thanh trong nói và viết.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
Tuần 5
(05/10/2020-
10/10/2020)
17
Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
- Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối).
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
- Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối).
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
- Nhận biết, sử dụng đựơc các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản.
- Có ý thức viết đoạn văn có sử dụng phương tiện liên kết.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
18
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Có ý thức sử dụng hai lớp từ này trong giao tiếp.
- Tránh lạm dụng hai lớp từ này.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
19
Tóm tắt văn bản tự sự.
- Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng
- Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
- Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng
- Có ý thức học tập, nghiên cứu và vận dụng.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục kỹ năng sống: 
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng phản hồi, lắng nghe tích cực về cách tóm tắt văn bản tự sự.
+ Suy nghĩ sáng tạo, tìm kiếm và xử lí thông tin để tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau.
+ Ra quyết định: lựa chọn cách tóm tắt VB tự sự phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
20
Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
- Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
- Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
- Đọc- hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng
- Có ý thức tự giác thực hành.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
Tuần 6
(12/10/2020-
17/10/2020)
21
Cô bé bán diêm (T1).
- Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đec-xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
- Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đec-xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau.
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
- Giáo dục lòng thương cảm đối với em bé bất hạnh.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, đọc hiểu văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
22
Cô bé bán diêm (T2).
23
Trợ từ, thán từ.
- Khái niệm trợ từ, thán từ.
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
- Khái niệm trợ từ, thán từ.
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
- Dùng trợ từ, thán từ phù hợp trong nói và viết.
- Có ý thức học tập và tìm hiểu từ loại tiếng Việt.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục kĩ năng sống:
+ Ra quyết định sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
+ Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng trợ từ, thán từ tiếng Việt.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
24
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự.
- Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự.
- Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
- Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự.
- Có ý thức học tập, tìm hiểu và vận dụng làm văn tự sự.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục ki năng sống:
+ Giao tiếp: trình bày ý tưởng; trao đổi để xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm, sự kết hợp, mục đích, ý nghĩa của việc kết hợp hai yếu tố đó trong văn tự sự.
+ Ra quyết định: sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm để nâng cao hiệu quả bài văn tự sự.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
Tuần 7
(19/10/2020-
24/10/2020)
25
Đánh nhau với cối xay gió (T1).
- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê.
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.
- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê.
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.
- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vât (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích.
- Giáo dục cho HS thói quen có lập trường đúng đắn, phán đoán trước những sự việc có thể xảy ra.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, đọc hiểu văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
26
Đánh nhau với cối xay gió (T2).
27
Tình thái từ.
- Khái niệm các loại tình thái từ.
- Cách sử dụng tình thái từ.
- Khái niệm các loại tình thái từ.
- Cách sử dụng tình thái từ.
- Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
- Có ý thức sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục kĩ năng sống.
+ Ra quyết định sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
+ Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng tình thái từ tiếng Việt.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
28
Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm .
- Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
- Thực hành.
- Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
- Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện.
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ.
- Có ý thức tự giác trong học tập.
- Tích cực vận dụng.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
Tuần 8
(26/10/2020-
31/10/2020)
29
Chiếc lá cuối cùng (T1).
- Đôi nét về O. Hen-ri.
- Lòng cảm thông, sự chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo.
- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.
- Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai lần.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.
- Lòng cảm thông, sự chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo.
- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc- hiểu tác phẩm.
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.
- Giáo dục tình yêu thương đùm bọc lẫn nhau nhất là trong hoạn nạn.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, đọc hiểu văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ, ý tưởng về tình huống truyện và cách ứng xử của các nhân vật trong truyện.
+ Suy nghĩ sáng tạo: phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản, ý nghĩa của hình tượng chiếc lá cuối cùng.
- Xác định giá trị bản thân: sống có tình yêu thương và trách nhiệm với mọi người xung quanh.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
30
Chiếc lá cuối cùng (T2).
31
Chương trình địa phương (Phần tiếng Tiệt).
- Các từ ngữ địa phương.
- Sử dụng từ ngữ địa phương.
- Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.
- Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt.
- Giáo dục nâng cao vốn từ địa phương cũng như tình cảm gia đình.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
32
Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Cách lập dàn ý cho văn bản từ sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm
- Cách lập dàn ý cho văn bản từ sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ.
- Giáo dục ý thức học tập và tạo lập văn bản.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
Tuần 9
(02/11/2020-
07/11/2020)
33
Ôn tập truyện kí Việt Nam.
- Hệ thống hoá kiến thức về các truyện kĩ đã học.
- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện.
- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật.
- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản.
- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện.
- Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học.
- Thông qua các tác phẩm, xác định thái độ yêu, ghét rõ ràng.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
34
Thông tin về ngày trái đất năm 2000 (T1).
- Tác hại của bao bì ni lông.
- Những đề xuất về việc sử dụng bao bì ni lông.
- Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông.
- Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.
- Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập tới một vẫn đề xã hội bức thiết.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, đọc hiểu văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục kỹ năng sống:
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi, lắng nghe tích cực về việc sử dụng bao bì ni lông, giữ gìn môi trường.
+ Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thuyết phục trong thuyết minh, tính hợp lý trong kiến nghị của văn bản.
+ Tự quản bản thân: kiên định hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện; có suy nghĩ tích cực trước những vấn đề tương tự để bảo vệ môi trường.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
35
Thông tin về ngày trái đất năm 2000 (T2).
36
Kiểm tra giữa kì I.
- Kiểm tra kiến thức và kỹ năng.
- Củng cố kiến thức về cả ba phân môn: văn, tiếng việt và tập làm văn.
- Vận dụng những kiến thức đã học làm bài tập tổng hợp.
- Có ý thức nghiêm túc làm bài.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực viết, tạo lập văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Kiểm tra cả lớp.
Tuần 10
(09/11/2020-
14/11/2020)
37
Kiểm tra giữa kì I
38
Chủ đề: Biện pháp tu từ từ vựng (T1)
- Khái niệm nói quá, nói giảm, nói tránh.
- Phân biệt nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thực.
- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao...).
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá, nói giảm, nói tránh..
- Phẩm chất: Tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó trong quá trình học tập.
- Về kĩ năng, kiến thức:
+ Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo.
+ Năng lực chuyên biệt: phân tích giá trị của các biện pháp nghệ thuật.
 Qua bài học, HS biết:
a. Đọc hiểu:
- Nắm được khái niệm nói quá, nói giảm, nói tránh.
- Hiểu được tác dụng của nói quá, nói giảm, nói tránh.
- Nắm được hạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao...).
- Phân biệt được nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thực.
b. Viết: 
- Vận dụng kiến thức về nói quá, nói giảm, nói tránh để đặt câu.
- Phân tích tác dụng của nói quá, nói giảm, nói tránh.
- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.
c. Nói- nghe: 
- Trình bày được kiến thức về nói quá, nói giảm, nói tránh.
- Nắm bắt được nội dung chính mà nhóm đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại được nội dung đó
- Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
39
Chủ đề: Biện pháp tu từ từ vựng (T2)
40
Chủ đề: Biện pháp tu từ từ vựng (T3)
Tuần 11
(16/11/2020-
21/11/2020)
41
Chủ đề: Biện pháp tu từ từ vựng (T4)
42
Trả bài kiểm tra giữa kì.
- Xây dựng đáp án bài kiểm tra giữa kì.
- Nhận ra và sửa lỗi, thiếu sót.
- Củng cố những kiến thức đã học ở cả ba phân môn: văn, tiếng việt và tập làm văn.
- Rèn kĩ năng nhận lỗi và sửa lỗi.
- Rèn kĩ năng viết bài tổng hợp.
- Có ý thức sửa lỗi trong làm bài.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
43
Hai cây phong (T1).
- Đôi nét về Ai-ma-tốp.
- Vẻ đẹp, ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.
- Sự gắn bó của người hoạ sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen.
- Cách xây dựng mạch kể, cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc.
- Vẻ đẹp, ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.
- Sự gắn bó của người hoạ sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen.
- Cách xây dựng mạch kể, cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc.
- Đọc- hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự.
- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sắc biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích.
- Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, đọc hiểu văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
44
Hai cây phong (T2).
Tuần 12
(23/11/2020-
28/11/2020)
45
Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm (T1).
- Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện.
- Luyện nói kể chuyện.
- Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện.
- Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau, biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể.
- Lập dàn ý một văn bản tự sự có sưr dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
- Rèn sự rự tin trước đám đông.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
46
Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm (T2).
47
Câu ghép.
- Khái niệm câu ghép.
- Đặc điểm câu ghép.
- Đặc điểm của câu ghép.
- Cách nối các vế câu ghép.
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu.
- Có ý thức trong học tập và vận dụng khi tạo lập văn bản.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục kỹ nưng sống:
+ Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể. 
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu ghép.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
48
Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
- Khái niệm văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ...).
- Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh với các kiểu văn bản đã học trước đó.
- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua các tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác.
- Có ý thức học tập và tìm hiểu.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có tinh thần vượt khó.
- Giáo dục kỹ năng sống:
+ Giao tiếp: trình bày ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh.
+ Suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lí thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh.
- Dạy học cả lớp.
- Dạy học cá nhân.
- Dạy học theo nhóm
Tuần 13
(30/11/2020-
05/12/2020)
49
Ôn dịch thuốc lá (T1).
- Tác hại của thuốc lá.
- Nghệ thuật tiêu biểu của văn bản.
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.
- Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
- Nhận thấy tác hại, phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.
- Năng lực: tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực nghe, nói, đọc, viết, đọc hiểu văn bản.
- Phẩm chất: tự trọng, trung thực, chăm chỉ, tự tin, có 

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2020_2021.doc