Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 8 - Năm 2020-2021

Tuần 8- Tiết 29- Tiếng Viêt: TỪ ĐỒNG NGHĨA.

A- Mục tiêu cần đạt:

1- Về kiến thức:

- Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa; các loại từ đồng nghĩa .

2- Về kĩ năng:

- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản .

- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.

3- Về thái độ:

Có ý thức sử dụng tốt từ đồng nghĩa khi nói và khi tạo lập VB.

=> Định hướng năng lực, phẩm chất:

- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.

- PC : Yêu nước, chăm chỉ.

B- Chuẩn bị:

- Thầy : Giáo án, sgk,sgv.

- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài.

 

doc 20 trang phuongnguyen 29/07/2022 20940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 8 - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 8 - Năm 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 8 - Năm 2020-2021
Soạn: 10/11/2020- Dạy: /11 / 2020.
Tuần 8- Tiết 29- Tiếng Viêt: TỪ ĐỒNG NGHĨA.
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa; các loại từ đồng nghĩa .
2- Về kĩ năng:
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản .
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
3- Về thái độ:
Có ý thức sử dụng tốt từ đồng nghĩa khi nói và khi tạo lập VB.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.
- PC : Yêu nước, chăm chỉ.
B- Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án, sgk,sgv.
- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo, hợp tác.
 + Trách nhiệm.
- Thời gian 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ :
 	 ? Sử dụng từ quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ? 
 	 ? Làm bài tập 4,5.
* Khởi động vào bài mới: Trò chơi NHANH TAY, NHANH TRÍ.
Trò chơi:
- GV chuẩn bị 10 phiếu, mỗi phiếu một từ: Giang sơn, ái quốc, thi nhân, nhân loại, thạch mã; yêu nước, loài người, ngựa đá, nhà thơ, sông núi.
- Phổ biến luật chơi: có hai đội chơi, mỗi đội 5 HS. Mỗi đội có 10 chiếc phiếu đã ghi sẵn 5 yếu tố Hán Việt và 5 phiếu có ghi nghĩa của các từ Hán Việt. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải ghép từ với nghĩa tương ứng với các từ Hán Việt sao cho hợp lí.
- HS tiến hành chơi theo luật.
- Tổng kết trò chơi, biểu dương, cho điểm.
- GV kết luận: Đó là những từ đồng nghĩa mà các em đã được học ở tiểu học. Vậy để hiểu rõ hơn về khái niệm, các loại từ đồng nghĩa và cách sử dụng từ đồng nghĩa bài học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm về từ đồng nghĩa. 
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề .
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- NL, PC:	
 + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề.
 + PC: trách nhiệm.
- Thời gian: 10 phút.
- Y/c HS đọc ví dụ:
 Tổ/c HĐ nhóm: 5’
 ( KT khăn trải bàn)
- Bước 1: Chuẩn bị.
 + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu cá nhân.
 + Nhiệm vụ: 
Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về từ đồng nghĩa ở Tiểu học, hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ “rọi”, “trông” ?
Câu 2: Từ “ trông” ngoài nghĩa là “nhìn để nhận biết” còn có nghĩa khác như:
 - Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
 - Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ trông ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
+ GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, bổ sung:
 Hoạt động cá nhân:
? Từ việc tìm hiểu trên, em hãy rút ra kết luận về Từ đồng nghĩa?
? Lấy vài Vd về từ đồng nghĩa?
- Mục tiêu: HS nắm được các loại từ đồng nghĩa. 
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề .
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- NL, PC:	
 + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề.
 + PC: trách nhiệm.
- Thời gian: 10 phút.
- Y/c hs đọc ví dụ:
 Tổ/c hoạt động nhóm: 8’
 ( KT mảnh ghép)
- Vòng 1: Nhóm chuyên sâu. Cả lớp chia thành 6 nhóm.
+ Nhóm 1,2,3: So sánh nghĩa của từ “trái” và “quả” trong VD1?
+ Nhóm 4,5,6: Nghĩa của hai từ “ bỏ mạng” và “ hi sinh” trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
- Vòng 2: Nhóm mảnh ghép.
Ghép theo rích rắc, bàn lẻ dãy này với bàn chẵn dãy kia, chia sẻ thông tin, đại diện trình bày.
- GV bổ sung, chốt:
- GV khái quát: Những từ đồng nghĩa không phân biệt sắc thái gọi là đồng nghĩa hoàn toàn. Những từ đồng nghĩa khác nhau về sắc thái ý nghĩa gọi là đồng nghĩa không hoàn toàn.
 HĐ cá nhân:
? Vậy có mấy loại từ đồng nghĩa? Phân biệt đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn?
? Lấy Vd về từ đồng nghĩa hoàn toàn và Vd về từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(HS)
- Mục tiêu: HS nắm được cách sử dụng từ đồng nghĩa. 
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề .
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- NL, PC:	
 + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề.
 + PC: trách nhiệm.
- Thời gian: 10 phút.
 Y/c HS đọc VD
Tổ/c HĐ nhóm: 8’
( KT mảnh ghép).
- Vòng 1: Nhóm chuyên sâu
+ Nhóm 1,2,3: Thử thay các từ đồng nghĩa “quả” bằng “trái” trong VD1 và rút ra nhận xét về cách sử dụng từ đồng nghĩa?
+ Nhóm 4,5,6: Thử thay các từ đồng nghĩa “ bỏ mạng” bằng “ hi sinh” ở VD 2 và rút ra nhận xét về cách sử dụng từ đồng nghĩa?
- Vòng 2: Nhóm mảnh ghép (Ghép nhóm 1 với 3,5; nhóm 2 với 4,6)
 HĐ cá nhân:
? Tại sao trong đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “sau phút chia li” mà không phải là “sau phút chia tay”?
- Tạo nhóm. 
- HĐ cá nhân 2’, nhóm 3’.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
( hs đọc sgk)
- HS tạo nhóm
- HD cá nhân 2’, hđ nhóm 2’.
- HS ghép nhóm.
Chia sẻ thông tin
- Báo cáo kết quả.
- HS tạo nhóm
- HD cá nhân 2’, hđ nhóm 2’.
- HS ghép nhóm.
Chia sẻ thông tin
- Báo cáo kết quả.
TL cá nhân
I- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1- Tìm hiểu VD:
Câu 1: 
- Những từ đồng nghĩa với “rọi”: chiếu, soi, 
- Những từ đồng nghĩa với “trông”: nhìn, nhòm, ngó, liếc, ngắm
Câu 2:
- “Trông” (1) : Nhìn để nhận biết.
Đồng nghĩa: nhìn, nhòm, ngó, liếc, ngắm, dòm
- “Trông” (2) : coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. Đồng nghĩa: trông coi, chăm sóc, coi sóc, săn sóc
- “Trông” (3) : mong.
 Đồng nghĩa : mong, hi vọng, trông mong, mong mỏi
2- Ghi nhớ ( sgk trang 114)
VD: cho, biếu, tặng, đưa
 Ăn, xơi, hốc, đớp, tọng
 Rộng, mênh mông, bao la, bát ngát
II- Các loại từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ.
* VD1: Từ “quả” và “trái” có nghĩa giống nhau (đều chỉ trái cây), sắc thái ý nghĩa cũng giống nhau.
* VD2 : “Bỏ mạng” và “hi sinh”
- Giống nhau : đều có nghĩa là chết.
- Khác nhau :
 + “bỏ mạng” : có nghĩa là chết vô ích (sắc thái khinh bỉ)
 + “hi sinh” : chết vì lí tưởng cao đẹp, vì nhiệm vụ được giao (mang sắc thái kính trọng)
2- Ghi nhớ ( sgk trang 114)
III- Sử dụng từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ:
* Ví dụ 1: 
- Hai từ “quả” và “trái” có thể thay thể cho nhau vì sắc thái ý nghĩa của chúng giống nhau.
- Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” không thể thay thế cho nhau vì chúng có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
-> Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Vì thế cần cân nhắc để sử dụng cho phù hợp
* Ví dụ 2:
“Chia tay” và “Chia li” đều có nghĩa như nhau: rời nhau, mỗi người đi một nơi.
 Nhưng “chia li” hay hơn vì nó vừa mang sắc thái cổ xưa, vừa diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
2- Ghi nhớ ( sgk trang 115)
Hoạt động 3: Luyện tập:
- Mục tiêu : củng cố kiến thức về Từ đồng nghĩa.
- Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề, sơ đồ tư duy .
- Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- NL, PC: 
 + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác.
 + PC: Trách nhiệm, chăm chỉ.
- Thời gian: 10 phút
- HD hs đọc yêu cầu, làm bài
- GV nhận xét bổ sung.
- HD hs đọc yêu cầu, làm bài
- GV nhận xét bổ sung.
- HD hs đọc yêu cầu, làm bài
- GV nhận xét bổ sung.
Tổ/c HĐ nhóm: 5’
 ( KT khăn trải bàn):
- Bước 1: Chuẩn bị.
 + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu cá nhân.
 + Nhiệm vụ: 
Làm bài tập 5
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
+ GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, bổ sung:
HS đọc yêu cầu, làm bài
Báo cáo kết quả
Nhận xét, bổ sung
HS đọc
- Tạo nhóm. 
- HĐ cá nhân 2’, nhóm 3’.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
IV- Luyện tập:
Bài 1: 
Những từ Hán Việt đồng nghĩa:
Gan dạ- dũng cảm.
Nhà thơ- thi nhân
Mổ xẻ- phẫu thuật
Của cải- tài sản
Loài người- nhân loại
Nước ngoài- ngoại quốc
Chó biển- hải cẩu
Đòi hỏi- yêu cầu 
Năm học- niên khóa
Thay mặt- đại diện
Bài 2: Từ gốc Ấn- Âu đồng nghĩa .
- Máy thu thanh : Ra-đi-ô
- Sinh tố : Vi-ta-min.
- Xe hơi : Ô-tô
- Dương cầm : Pi-a-nô.
Bài 3: Đồng nghĩa
- Heo- lợn.
- Ngò- mùi.
- Ba- bố.
- Má- mẹ.
- Đào- roi.
- Roi- mận.
- Mô- đâu.
- Tê- kia.
- Vô – vào.
Bài 4: 
- “ đưa” = trao
- “ đưa” = tiễn. 
- “ kêu” = than. 
- “ nói” = mắng.
- “ đi” = từ trần.
Bài 5: Phân biệt
- Ăn, xơi, chén.
 + Ăn: sắc thái bình thường.
 + Xơi : sắc thái lịch sự, xã giao.
 + Chén: sắc thái thân mật, thông tục.
- Cho, biếu, tặng:
 + Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận.
 + Tặng : Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận; vật được trao mang ý nghĩa tinh thần để ngợi khen, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến.
 + Biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng với người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận; vật được trao chỉ là tiền của .
- Yếu đuối, yếu ớt:
 + Yếu đuối : là sự thiếu hẳn về sức mạnh về thể chất và tinh thần .
 + Yếu ớt: là yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể.
- Xinh , đẹp:
 + Xinh: chỉ người còn trẻ, hoặc hình dáng nhỏ nhắn ưa nhìn. 
 + Đẹp: có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh.
- Tu, nhấp, nốc:
 + Tu: uống nhiều, liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp miệng chai hay vòi ấm mà uống.
 + Nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
 + Nốc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục
Hoạt động 4: Vận dụng.
Viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu có chủ đề tự chọn, trong đoạn văn đó có sử dụng từ đồng nghĩa. Hãy chỉ rõ những từ đồng nghĩa đó.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Phân tích ví dụ để rõ hơn về từ đồng nghĩa.
- Làm bài tập về Từ đồng nghĩa trong Ngữ văn nâng cao. 
- Tìm một số văn bản đã học có những cặp từ đồng nghĩa.
- Chuẩn bị : Từ trái nghĩa.
.
 Soạn 19 / 10/2020- Dạy: / 10/ 2020.
Tiết 30- Văn bản : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ.
 ( Nguyễn Khuyến)
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
 - Hiểu sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến, sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ
2- Về kĩ năng:
- Nhận biết thể loại của văn bản.
- Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật .
- Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
3- Về thái độ:
 Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu những giá trị tinh thần , không đặt giá trị vật chất lên trên quan hệ bạn bè.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.
- PC: Nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ.
B- Chuẩn bị:
1- Thầy : Giáo án , sgk, sgv, bảng phụ
2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não cá nhân.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + NL: Trình bày 1 phút, giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Qua đèo Ngang ” Nêu vài nét về tác giả bài thơ? Nêu nội dung và nghệ thuật bài thơ?
? Phân tích cảnh thiên nhiên Đèo Ngang và tâm trạng bà Huyện TQ ? 
* Khởi động vào bài mới: 	
 ? Em biết những câu thơ hoặc bài thơ nào viết về tình bạn? Hãy đọc những câu thơ hoặc bài thơ đó.
GV dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Hiểu vài nét về tác giả, bố cục độc đáo của bài thơ “Bạn đến chơi nhà”.
- Phương pháp và KT : Đọc sáng tạo, KT đặt câu hỏi.
- Hình thức: cá nhân
- Năng lực, phẩm chất hướng tới:
+ Hình thành NL tự học.
+ Phẩm chất: Chăm chỉ.
- Thời gian: 10 phút.
? Em hiểu gì về tác giả bài thơ?
- Chú ý chú thích 1,2,3,4,5.
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? 
? Bài thơ khai thác mảng đề tài gì
( dg: Đây là bài thơ hay nhất trong mảng đề tài về tình bạn trong Văn học VN. Bài thơ cũng là bài hay nhất trong thơ Nôm Đường luật nói chung, thơ Nguyễn Khuyến nói riêng)
? Cho biết bố cục bài thơ?
( GV giới thiệu bố cục bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật. Bài thơ này có bố cục độc đáo, khác với những bài thơ Đường luật khác.)
? Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào?
- Mục tiêu: Cảm nhận được về nội dung( lời chào bạn khi bạn đến chơi), nghệ thuật ( ngôn ngữ dân dã, tự nhiên như lời ăn tiếng nói hàng ngày.
- Phương pháp: KT đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi.
- Hình thức: Cá nhân, cặp đôi.
- NL, PC:
 + NL: trình bày 1 phút, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
 + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm.
- Thời gian: 25’
- Quan sát vào câu thơ đầu:
? Trong lời thông báo bạn đến chơi nhà có hai chi tiết “ đã bấy lâu nay” và “ bác”. Hãy cho biết 2 chi tiết này đề cập đến yếu tố gì?
? Thời gian “ đã bấy lâu nay ” được tác giả nhắc tới có ý nghĩa gì?
? Tác giả gọi bạn là “ bác”, cách gọi này có ý nghĩa gì?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ thơ trong câu thơ đầu ? ( Có trau chuốt không? Có giống như một lời chào hỏi lúc gặp gỡ không?)
? Từ ngôn ngữ thơ mộc mạc như lời ăn tiếng nói hàng ngày đến niềm vui gặp bạn và cả cách xưng hô, ta có thể hình dung thấy quan hệ tình cảm bạn bè của nhà thơ ntn?
( GV: Thông thường khi có khách tới nhà thì việc làm đầu tiên của chủ nhà là chào hỏi, mời khách uống nước, nói dăm ba câu chuyện. Nhưng ở bài thơ này, sau lời chào hỏi nhà thơ đã nhắc ngay đến việc thết đãi bạn. Hẳn phải là mối quan hệ thân tình lắm mới có thể không câu nệ trong chuyện đón tiếp như vậy. Tuy nhiên tác giả đã giãi bày về gia cảnh mình bằng sáu câu thơ.
 ? Sáu câu thơ, tác giả giãi bày về gia cảnh của mình ntn? ( Điều có và không có trong lời giãi bày của nhà thơ là gì?
 GV bổ sung, chốt.
? Em có nhận xét gì về trình tự nhắc tới trong lời giãi bày của NK? 
? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong lời thơ giãi bày gia cảnh của nhà thơ?
( Có trẻ để sai bảo cùng làm cơm thết đãi nhưng lại đi vắng. Có chợ để đãi bạn món sang nhưng chợ lại xa. Có ao cá nhưng hiềm nỗi ao sâu nước cả; có gà nhưng chỉ vì “ vườn rộng rào thưa”; có rau, có bầu mướp nhưng tất cả đang tồn tại ở dạng tiềm năng chưa thể dùng được. Cái không được đẩy tới tận cùng khi ngay cả miếng trầu là đầu câu chuyện cũng không có nốt).
? Vậy có phải Nguyễn Khuyễn nghèo đến nỗi không có gì để đãi bạn? Đây là cách nói như thế nào?
( GV: Với một vị quan từng làm quan 10 năm như Nguyễn Khuyến, khi về ở ẩn, gia trang cũng có tới 9 sào tư thổ làm nơi ở, năm gian nhà cỏ thấp le te, có vườn cây, ao cá, đàn gà, cỏ rau tươi tốt. Không thể nói là không có gì để thết đãi bạn. 
? Qua cách giãi bày đó, em hiểu chủ nhân là người ntn? Tình cảm giữa họ là tình cảm ra sao?
? Em đọc được cảm xúc nào của chủ nhân qua những lời thơ đó?
( Gợi ý: Cảm xúc thoải mái, vui tươi, thanh thản)
? Câu thơ cuối, cụm từ “ ta với ta” chỉ ai?
? Quan hệ từ “ với” liên kết “ ta với ta” có ý nghĩa gì?
? So với cụm từ “ ta với ta” trong thơ bà Huyện Thanh Quan thì cách dùng từ của Nguyễn Khuyến có gì khác?
( Gợi ý : Bà Huyện TQ “ ta với ta” chỉ là một cá thể thống nhất trong một nội tâm buồn.
 Còn Nguyễn Khuyến : Cụm từ “ ta với ta” không còn là quan hệ tách rời mà là sự gắn bó hòa hợp của hai con người, hai cá thể trong một tình bạn chan hòa)
? Em đọc được suy nghĩ nào của tác giả trong lời thơ cuối cùng này?
( Mở đầu bài thơ là niềm vui gặp gỡ; tiếp đến là sự giãi bày về gia cảnh bần hàn như không có gì; kết thúc bài thơ thì chỉ còn một tình bạn cao hơn cả vật chất thông thường. Nguyễn Khuyến muốn nói với chúng ta rằng: vật chất cũng đáng quý nhưng đáng quý hơn cả là một tình bạn chân thành) 
? Nhận xét về ngôn ngữ và nghệ thuật của bài thơ?
? Khái quát nội dung của bài thơ?
TL cá nhân
HS đọc
Nhận xét
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
HS bộc lộ
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
- Tạo cặp đôi
- HĐ cá nhân: 1’
- Chia sẻ cặp đôi: 2’.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
HS bộc lộ
TL cá nhân
HS bộc lộ
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
I- Đọc và tìm hiểu chung.
1- Tác giả :
Nguyễn Khuyến ( sgk) 
2- Tác phẩm:
a- Đọc và tìm hiểu chú thích.
b- Tìm hiểu chung:
* Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật.
* Đề tài :
 Tình bạn.
* Bố cục : 3 phần:
Câu đầu : Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà.
Sáu câu tiếp : Cảm xúc về gia cảnh.
Câu thơ cuối : Cảm xúc về tình bạn.
* Phương thức biểu đạt:
 Biểu cảm là chính. Tự sự chỉ là cái cớ để biểu cảm.
II- Phân tích.
1- Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà.
 Đã bấy lâu nay bác tới nhà.
- “ Đã bấy lâu nay”: Thông báo về thời gian- một khoảng thời gian đã khá lâu hai người mới gặp lại -> bày tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu và cảm xúc xúc động, vui sướng khi gặp lại bạn. 
- Cách xưng hô: gọi bạn là “bác”: là cách gọi gợi thái độ thân tình, gần gũi, nhưng cũng rất kính trọng của nhà thơ với bạn.
-> Ngôn ngữ thơ giống như lời nói tự nhiên hàng ngày, một tiếng reo vui, một lời chào lúc gặp gỡ.
=> Đó là mối quan hệ bạn bè gần gũi, thân thiết, bền chặt đã tồn tại từ lâu.
2- Cảm xúc về gia cảnh.
* Giãi bày gia cảnh :
 Có 
Không
+ Có trẻ.
+ Có chợ
+ Có ao, có cá 
+ Có vườn rộng, có gà 
+ Có cải, cà 
+ Có bầu, mướp
+ Trầu 
+ Đi vắng ( không có người sai bảo)
+ Xa ( không thể mua bán được).
+ Ao sâu, nước cả (không thể đánh bắt).
+ Vườn rộng rào thưa khó bắt được gà.
+ Chửa ra cây, mới nụ.
+ Vừa rụng rốn, đương hoa.
+ Không có.
- Trình tự giãi bày đi từ việc nhắc đến người rồi đến sự vật, từ cái sang trọng đến những thứ dân dã.
 - Dùng phép đối cân xứng giữa câu 3 và câu 4; câu 5 và câu 6 ( không chỉ đối hai câu với nhau mà còn đối ngay trong một câu, giữa các từ, các cụm từ với nhau).
- Sử dụng cách nói lấp lửng, nước đôi, dí dỏm, hài hước ( có mà không; không mà lại có tất cả).
- Biện pháp cường điệu quá mức về cái sự không có gì.
-> Chủ nhân chính là người sống vui vẻ, hài hước. Đó cũng là một con người có lối sống thanh bần, thật thà, chất phác. Tình cảm giữa ông và bạn không khách sáo mà rất chân thực.
3- Cảm nghĩ về tình bạn.
- Ta (1) : chủ nhân ( nhà thơ)
- Ta (2) : khách ( bạn nhà thơ)
-> Cụm từ “ ta với ta” không còn là quan hệ tách rời mà là sự gắn bó hòa hợp của hai con người, hai cá thể trong một tình bạn chan hòa.
=> Lời thơ cuối biểu hiện một niềm vui trọn vẹn, niềm hân hoan tin tưởng ở giá trị của tình bạn trong sáng, thiêng liêng không cần tới yếu tố vật chất .
III- Tổng kết:
1- Nghệ thuật:
- Bài thơ sử dụng ngôn ngữ thuần Việt nhưng vẫn đạt đến độ kết tinh, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ mộc mạc như lời ăn tiếng nói hàng ngày; khuynh hướng thơ Đường luật đã được dân tộc hóa, đại chúng hóa trong thơ NK.
- Phép đối, nói quá sử dụng thành công.
2- Nội dung:
Bài thơ dựng lên cảnh nghèo đón bạn một cách hóm hỉnh và ý vị, qua đó NK bày tỏ quan niệm về tình bạn của ông một cách kín đáo và sâu sắc.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố.
- Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm..
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
- Định hướng NL, phẩm chất: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ.
- Thời gian: 5 phút.
 Bài 1: Từ câu 2 đến câu 6, tác giả nói đến sự thiếu thốn tất cả những điều kiện vật chất để đãi bạn với mục đích gì?
	A- Miêu tả cảnh nghèo của mình.
	B- Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình.	
	C- Không muốn tiếp đón bạn.
	D- Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành sâu sắc .
 Bài 2: Qua bài thơ, em hiểu gì về Nguyễn Khuyến và tình bạn của ông?
* Củng cố:	
	- Đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ.	
Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về tình bạn của Nguyễn Khuyến với bạn qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà”.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
 - Tìm đọc thơ văn của tác giả Nguyễn Khuyến .
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Nắm được nội dung và nghệ thuật của bài .
 - Chuẩn bị : Xa ngắm thác núi Lư, Đọc thêm : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
..
Soạn: 19/10/2020- Dạy: / 11/ 2020.
Tiết 31- Tập làm văn:
LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM.
A- Mục tiêu cần đạt:
 1- Về kiến thức:
 - Củng cố đặc điểm thể loại biểu cảm.
 - Củng cố các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện tình cảm, cảm xúc.
 2- Về kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
3- Về thái độ:
=> Định hướng năng lực, phẩm chất.
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.
- PC : Chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
1- Thầy: Giáo án, sgk, sgv, biên soạn đề kiểm tra 15 phút.
MA TRẬN:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Bậc thấp
Bậc cao
Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
Nhớ được các bước làm bài văn biểu cảm
Tạo lập được một đoạn văn biểu cảm.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu:1
Số điểm:8
Tỉ lệ:80%
Số câu:2
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu:o
Số điểm:o
Tỉ lệ: 0%
Số câu:1
Số điểm:8
Tỉ lệ:80%
Số câu:2
Sốđiểm:10
Tỉlệ:100%
 ĐỀ BÀI: 
 Câu 1: Nêu các bước tạo lập một văn bản biểu cảm?
 Câu 2 : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 8-> 10 câu) tả cảnh những đứa trẻ chăn trâu thổi sáo trong buổi chiều tà ( dựa theo gợi ý từ bài thơ “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”).
 ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM:
 Câu 1: 
* Yêu cầu về hình thức:
 - HS trình bày theo ý
* Yêu cầu về nội dung: Hs nêu đầy đủ bốn bước tạo lập một VB biểu cảm.
* Cách cho điểm:
- Mức tối đa ( điểm 2) : Đảm bảo đúng yêu cầu nêu trên, trình bày khoa học.
- Mức chưa tối đa:
 + Điểm 1 : Đáp ứng được 1/2 yêu cầu 
 + Điểm 0-0,5 : Không làm bài hoặc còn thiếu về nội dung. 
 Câu 2:
* Yêu cầu về hình thức:
 - Tạo lập được một đoạn văn biểu cảm.
 - Đảm bảo dung lượng trong 8-> 10 câu ( không quá nhiều, cũng không quá ít).
 - Đảm bảo sự liên kết giữa các câu văn trong đoạn.	
* Yêu cầu về nội dung: 
 Xác định đúng chủ đề đoạn văn: dựa trên những yếu tố miêu tả cảnh những đứa trẻ chăn trâu thổi sáo trong buổi chiều tà. ( Biểu cảm dựa trên việc miêu tả đối tượng). 
* Cách cho điểm:	
- Mức tối đa ( 7- 8 điểm) : Đảm bảo tốt yêu cầu nêu trên.
- Mức chưa tối đa:
 + Điểm 5- 6 điểm : Đáp ứng được 2/ 3 yêu cầu.
 + Điểm 4- 4,5 : Đáp ứng được 1/ 2 yêu cầu.
 + Điểm 0- 3,5: Không làm bài hoặc còn thiếu về nội dung. Cần căn cứ thực trạng bài làm của Hs để điều chỉnh việc cho điểm cho phù hợp.
2- Trò: Sgk, Vở ghi.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
* Ổn định tổ chức .
* Kiểm tra 15 phút.
Hoạt động 2: Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và viết một số đoạn văn cho đề bài cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật: PP dạy học hợp đồng, nêu vấn đề .
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Định hướng NL, PC: 
+ Hình thành NL tự học, NL sáng tạo.
+ Phẩm chất: chăm chỉ
- Thời gian: 10 phút
- Hs chuẩn bị ở nhà đề văn sgk.
Căn cứ vào hợp đồng học tập đã giao về nhà. Hãy cho biết những từ nào được coi là quan trọng trong đề? Từ đó hãy xác định:
? Đề yêu cầu viết về điều gì? 
? Tìm hiểu yêu cầu đề qua các từ ngữ :
 - “ loài cây”
 - “ em”
 - “ yêu”
? Cho biết em yêu cây gì?
( Gợi ý: tre, dừa, hoa sữa, hoa phượng, me, sấu...)
? Tại sao em yêu cây đó hơn các loài cây khác?
? Hãy lập dàn bài cho đề văn trên?
? Hãy viết phần MB, KB và một vài đoạn phần TB?
- Mục tiêu: những yêu cầu khi trình bày văn nói; biết cách thuyết trình một vấn đề trước tập thể; diễn đạt mạch lạc, rõ ràng bằng ngôn ngữ nói.
- Phương pháp và KT: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Hình thức: cá nhân.
- NL hướng tới: 
 + NL: Hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
 + PC: Trách nhiệm
- Thời gian: 25’
 T/c HĐ nhóm: 10’
 ( KT động não)
- GV chia lớp thành 6 nhóm. 
- Nhiệm vụ: Luyện nói theo dàn ý đề văn trên.
- Nêu yêu cầu luyện nói: Nói to, rõ để mọi người đều nghe. Nói tự tin, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người.
- Nhận xét, cho điểm.
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
Làm việc cá nhân
TL cá nhân
- Tạo nhóm - Các nhóm làm việc: 10’.
- Cử đại diện lên nói trước lớp .
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
I- Chuẩn bị ở nhà.
Đề bài : Loài cây em yêu.
1- Tìm hiểu đề và tìm ý.
* Tìm hiểu đề:
- Biểu cảm về một loài cây( bày tỏ thái độ, tình cảm với một loài cây cụ thể).
- “ Loài cây”: xác định đối tượng biểu cảm 
- “ em”: Xác định chủ thể bày tỏ tình cảm 
- “ yêu”: Chỉ tập trung biểu hiện tình cảm tích cực là yêu để nói lên sự gắn bó và cần thiết của loài cây đó với đời sống của chủ thể biểu hiện tình cảm.
* Tìm ý : 	
- VD : Tre.
- Lí do :
 + Đặc điểm của cây.
 + Mối quan hệ gắn bó giữa cây với đời sống con người, đời sống của em.
 + Lợi ích của cây trong đời sống vật chất, tinh thần.
2 - Lập dàn bài: Cây tre .
* MB: - Giới thiệu chung về cây tre.
 - Lí do yêu thích: gắn bó với tuổi thơ, với làng quê VN từ bao đời nay
* TB: Nêu các biểu hiện yêu thích:
 - Tre có từ xa xưa.
 - Tre sinh sống được mọi nơi kể cả đất cằn, đất sỏi.
 - Tre gắn bó với con người trong đời sống lao động, chiến đấu, phẩm chất của tre tượng trưng cho phẩm chất của con người VN.
 - Ngày nay tre bị phá bỏ để trồng nhiều loại cây khác có giá trị kinh tế hơn nhưng tre vẫn là hình ảnh, biểu tượng trường tồn của dân tộc VN, vẫn là niềm tự hào khi nhớ tới thuở dựng nước của cha ông.
* KB: - Tình cảm của bản thân với cây tre: mãi mãi yêu quý tre
 - Suy nghĩ về hình ảnh măng non.
3- Viết đoạn văn:
II- Thực hành trên lớp.
Luyện nói theo nhóm.
Luyện nói trước lớp.
* Củng cố:
? Nêu các bước tạo lập một VB biểu cảm?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: Cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + NL: Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + PC: Chăm chỉ
 	 Vận dụng những kiến thức đã học về văn bản biểu cảm, hãy tạo lập văn bản biểu cảm về mái tóc của mẹ.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng	
 - Đọc tham khảo bài văn biểu cảm “ Cây sấu Hà Nội”.
 - Đọc thêm những văn bản biểu cảm hoàn chỉnh
 - Học và nắm chắc kiến thức về văn bản biểu cảm.
 - Viết lại thành bài hoàn chỉnh với đề văn trên.
 - Chuẩn bị: Viết bài Tập làm văn số 2 tại lớp.
Soạn: 19/10/2020- Dạy: / 10/ 2020
Tiết 32- Tiếng Việt: CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ.
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ.
2- Về kĩ năng:
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện và sửa chữa một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
3- Về thái độ:
Có ý thức sử dụng tốt quan hệ từ khi nói và khi tạo lập VB.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất.
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.
- PC : Chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
1- Thầy : Giáo án, sgk. 
2- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo, hợp tác.
 + Trách nhiệm.
- Thời gian 5 phút.
* Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra bài cũ.
? Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ như thế nào ? 
 	 ? Làm bài tập 4, 5.
* Khởi động vào bài mới: Trò chơi NHANH TAY, NHANH TRÍ.
Trò chơi:
- GV phổ biến luật chơi: có hai đội chơi, mỗi đội 5 HS. Mỗi HS có 1 tờ giấy dán. Trong khoảng thời gian 3 phút, đội nào đặt được nhiều câu có sử dụng QHT nhanh nhất, đúng nhất, dán ngay ngắn trên một bảng phụ khác sẽ là đội chiến thắng.
- HS tiến hành chơi theo luật.
- Tổng kết, sửa những lỗi dùng QHT ( nếu có), biểu dương, cho điểm.
- GV dẫn dắt: Trong thực tế khi đặt câu, khi tạo lập văn bản nói hoặc viết, người ta vẫn hay mắc một số lỗi về việc sử dụng quan hệ từ. Vậy những lỗi ấy là gì? Cần chú ý ra sao để sửa chữa lỗi này, bài hôm nay ta sẽ đi vào tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: HS nắm được các lỗi thường gặp về QHT ( thiếu quan hệ từ; dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa; thừa quan hệ từ; dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề .
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- NL, PC:	
 + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề.
 + PC: trách nhiệm.
- Thời gian: 20 phút.
- Y/c HS đọc ví dụ:
? Hai ví dụ đó thiếu quan hệ từ nào? Hãy chữa lại cho đúng?
? Rút ra cách chữa lỗi thiếu QHT?
- Y/c Hs đọc 2 câu sgk
 Tổ/c HĐ nhóm: 5’
 ( KT khăn trải bàn):
- Bước 1: Chuẩn bị.
 + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu cá nhân.
 + Nhiệm vụ: 
Câu 1: Hãy chỉ ra mối quan hệ về nghĩa giữa hai bộ phận trong ví dụ 1 ?
 Quan hệ từ “ và”, “ để” trong ví dụ đó có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không?
Câu 2: Hãy chỉ ra mối quan hệ về nghĩa giữa hai bộ phận trong ví dụ 2 ?
 Quan hệ từ “ để” trong ví dụ 2 có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? Hãy thay quan hệ từ cho đúng?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
+ GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, bổ sung:
 Hoạt động cá nhân:
? Vậy việc sử dụng QHT không thích hợp về nghĩa thì cần có cách sửa chữa ntn?
 Y/c hs đọc ví dụ sgk.
? Hãy phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu
? Vì sao các câu đó thiếu chủ ngữ ?
? Vậy có thể khắc phục lỗi này ntn?
? Hãy chữa lại và nhận xét về câu ?
- Y/c hs đọc ví dụ sgk:
? Các câu đã cho trong sgk sai ở đâu? Hãy chữa lại cho đúng?
? Hãy chữa lại cho đúng?
? Nêu cách chữa lỗi này?
? Sử dụng QHT cần tránh những lỗi nào?
HS đọc
TL cá nhân
TL cá nhân
- Tạo nhóm. 
- HĐ cá nhân 2’, nhóm 3’.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
HS làm độc lập
TL cá nhân
( hs chữa)
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
I- Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. 
1- Thiếu quan hệ từ.
* Thiếu quan hệ từ “ mà”, “ với”
* Chữa: 
 - Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác.
 - Câu tục ngữ này chỉ đúng với, còn ngày nay thì không đúng.
=> Cách chữa: Thêm QHT phù hợp vào thành phần liên kết trong câu.
2- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
- Câu 1: hai bộ phận của câu diễn đạt hai sự việc có hàm ý tương phản -> Không thể dùng quan hệ từ “ và” (chỉ sự ngang hàng) mà phải dùng quan hệ từ “ nhưng”.
- Câu 2: Người viết muốn giải thích lí do tại sao lại nói chim sâu có ích cho nhân dân -> Sử dụng quan hệ từ “ để” không diễn đạt đúng ý nghĩa, nên dùng quan hệ từ “ vì”.
=> Cách sửa: Tìm QHT phù hợp diễn đạt đúng mục đích nói để thay thế.
3- Thừa quan hệ từ.
( hs phân tích)
- Vì các quan hệ từ “ qua”, “ về” đã b

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_tuan_8_nam_2020_2021.doc