Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Phần 2: Thực hành Tiếng Việt
I. Tri thức Tiếng việt 1. Lựa chọn từ ngữ thích hợp khi nói hoặc viết: - Xác định nội dung cần diễn đạt- Huy động vốn từ : từ đồng nghĩa, gần nghĩa- Chú ý khả năng kết hợp từ
I. Tri thức Tiếng việt 1. Lựa chọn từ ngữ thích hợp khi nói hoặc viết: - Xác định nội dung cần diễn đạt- Huy động vốn từ : từ đồng nghĩa, gần nghĩa- Chú ý khả năng kết hợp từ
Những lưu ý khi học thơTác giả của bài thơ là ai? Bài thơ có bao nhiêu khổ? Mỗi khổ có bao nhiêu dòng? (Bài thơ được viết theo thể loại nào?) Vần trong bài thơ được gieo như thế nào? Các dòng được ngắt nhịp ra sao?Nhan đề của bài thơ là gì? Bài thơ viết về ai, về điều g
3. Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi: “Ơn cha nặng lắm ai ơi,Nghĩa mẹ bằng trời, chín tháng cưu mang.” a. Tìm từ ở cột A có nghĩa phù hợp nội dung ở cột B. A B1. Nghĩa mẹ a. Ở đây có nghĩa là mang thai.2. Cưu mang b. Chỉ công ơn sinh thành, nuôi dạy của mẹ. b. Chép
Về thăm mẹ ĐINH NAM KHƯƠNG Con về thăm mẹ chiều đôngBếp chưa lên khói, mẹ không có nhàMình con thơ thẩn vào raTrời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi. Chum tương mẹ đã đậy rồiNón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưaÁo tơi qua buổi cày bừaGiờ còn lủn củn khoác hờ người rơm. Đàn gà mới
1. Tác giả: Bình Nguyên- Tên thật là Nguyễn Đăng Hào.- Quê quán: xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.- Chức danh: Là Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật Ninh Bình.- Giải thưởng: Nhận hai giải Thơ lục bát (Giải A - 2003; Giải Ba - 2010) trên báo Văn Nghệ.
À ơi tay mẹ BÌNH NGUYÊN Bàn tay mẹ chắn mưa saBàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng.Vẫn bàn tay mẹ dịu dàngÀ ơi này cái trăng vàng ngủ ngonÀ ơi này cái trăng trònÀ ơi này cái trăng còn nằm nôi Bàn tay mẹ thức một đờiÀ ơi này cái Mặt Trời bé con Mai sau bể cạn non mònÀ ơi ta
BỐ CỤCPhần 1: Từ đầu sống bằng cách đó”: Hoàn cảnh của bé HồngPhần 2: “ Một hôm thơm tho lạ lùng”: Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng với bà cô.Phần 3: Phải bé lại không mảy may nghĩ ngợi gì hết”: Cuộc gặp gỡ giữa bé Hồng và mẹ.
Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trong các câu văn, câu thơ dưới đây và nêu lên tác dụng của những ẩn dụ ấy trong việc miêu tả sự vật, hiện tượng.a/ Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho hồi chín qua mặt. b/ Cha lại dắt con đi trên cát mịn
I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.- Hiểu và nhớ được các tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.2. Kỹ năng:- Nhận biết và phân tích được giá trị phép ẩn dụ trong thực tế s
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3 điểm)Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Một hôm có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi g
b. Sự thay đổi trong đời sống xã hộiGia đình phụ hệ thay thế gia đình mẫu hệ.Xã hội phân hóa giàu nghèo Xã hội nguyên thủy tan rã hình thành xã hội có giai cấp* Ở phương Đông xã hội phân hóa không triệt để vì cần liên kết để làm thủy lợi và chống ngoại xâm.Tại sao xã h
Câu 1. Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?A. Khoan dung. B. Vô cảm C. Nhỏ nhen. D. Ích kỷCâu 2. Truyền thống gia đình, dòng họ là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ tạo ra và đượcA. nhà nước ban hành và thực hiện. B.
Câu 1. Trong cuộc sống, việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào?A. Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh. B. Thể hiện tính chuyên quyền, độc đoán.C. Có nhiều tiền bạc và quyền lực. D. Giữ gìn các tập tục mê tín dị đoan.Câu 2.
1. Qúa trình tiến hóa từ Vượn thành ngườiQuá trình tiến hoá từ vựợn thành người đã diễn ra cách đây hàng triệu năm.Ở chặng đầu của quá trình đó, cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống. Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên th
Theo các nhà nghiên cứu thì, chuyển biến quan trọng về kim loại là quan trọng nhất bởi vì:Nhờ công cụ kim loại, kinh tế phát triển, nhiều ngành nghề xuất hiện, xã hội phân hóa, quan hệ mẫu hệ chuyển dần sang phụ hệ.Hình thành những khu vực dân cư đông đúc, là cơ sở cho
CỔ TÍCHKHÁI NIỆMTruyện cổ tích là loại truyện dân gian, thường có yếu tố hoang đường, kì ảo, kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật như: nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh, nhân vật bất hạnh, nhân vật ngốc nghếch, người mang lốt vật,. nhằ
ĐỀ 1:PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:Công cha như núi Thái SơnNghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy raMột lòng thờ mẹ kính chaCho tròn chữ hiếu mới là đạo con (Ca dao)Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao
MÂY VÀ SÓNGI. TÌM HIỂU CHUNG1. Tác giả- Ông là người Châu Á đầu tiên nhận giải Nôben văn học(1913) với tập “Thơ dâng”. - Sáng tác ở nhiều thể loại: thơ, kịch, tiểu thuyết, truyện ngắn. - Thơ ông thể hiện tinh thần dân tộc – dân chủ, tính nhân văn sâu sắc, vừa thẫm đẫm t
Câu 1: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 100 thì trên bề mặt quả Địa Cầu có:A. 36 kinh tuyến. B. 360 kinh tuyến. C. 306 kinh tuyến. D. 3600 kinh tuyến.Câu 2: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi làA. Vĩ tuyến. B. Kinh tuyến. C. Xích đạo. D.
I. Trắc nghiệm 1. Câu nào dưới đây không nói về thể loại truyền thuyết?A. Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử.B. Là những câu chuyện chứa đựng nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo.C. Truyện thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân
Phần I. Đọc hiểu (5.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:CÁ CHÉP VÀ CON CUA Cá chép con dạo chơi trong hồ nước. Lúc đi ngang nhà cua, thấy cua đang nằm, vẻ mặt rất đau đớn, cá chép bèn bơi lại gần và hỏi: - Bạn cua ơi, bạn làm sao thế? Cua trả lời: - Tớ đang l
I. TRẮC NGHIỆM Hãy chọn đáp án đúng. 1. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của truyện? A. Là một thể loại văn học thường kể lại câu chuyện bằng một số sự kiện liên quan đến nhau có mở đầu, phát triển và kết thúc.B. Nhằm giải thích hiện tượng đời sống, tìm hiểu
I. MỤC TIÊU1. Kiến thứcHệ thống kiến thức cơ bản theo chủ đề Bản Đồ - Phương tiện thể hiện trên bề mặt Trái Đất; Trái Đất – Hành tinh của hệ Mặt Trời.2. Năng lực* Năng lực chung- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.- Năng lực gia
Phần I. Đọc – Hiểu (4,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:“Bỗng chợt nhớ khi xưa còn bé, với những quyển sách giấu trong áo, tôi có thể đọc sách khi chờ mẹ về, lúc nấu nồi cơm, lúc tha thẩn trong vườn, vắt vẻo trên cây, lúc chăn trâu, lúc chờ xe bus. Hay hình ản