Kế hoạch bài dạy môn Địa lí 10 - Chủ đề: Đất
Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hoá và đất.
Trình bày được các nhân tố hình thành đất; liên hệ được thực tế ở địa phương.
Phân tích được sơ đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất trên thế giới.
1. Năng lực chung
Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.
Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt, bằng bản đồ khái niệm, bảng, các từ khoá; ghi chú bài giảng của giáo viên theo các ý chính.
Hiểu được nội dung và phương thức giao tiếp cần phù hợp với mục đích giao tiếp và biết vận dụng để giao tiếp hiệu quả.
Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Địa lí 10 - Chủ đề: Đất
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – ĐỊA 10 CHỦ ĐỀ: ĐẤT Bài học: ĐẤT Thời lượng: 1 tiết MỤC TIÊU DẠY HỌC TT Mục tiêu STT Năng lực địa lí Nhận thức địa lí Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hoá và đất. 1 Trình bày được các nhân tố hình thành đất; liên hệ được thực tế ở địa phương. 2 Tìm hiểu địa lí Phân tích được sơ đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất trên thế giới. 3 Năng lực chung Tự chủ tự học Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới. 4 Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt, bằng bản đồ khái niệm, bảng, các từ khoá; ghi chú bài giảng của giáo viên theo các ý chính. 5 Giao tiếp hợp tác Hiểu được nội dung và phương thức giao tiếp cần phù hợp với mục đích giao tiếp và biết vận dụng để giao tiếp hiệu quả. 6 Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp. 7 Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân. 8 Giải quyết vấn đề và sáng tạo Đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề 9 Phẩm chất chủ yếu Chăm chỉ Tích cực tìm câu trả lời và hứng thú với việc học 10 Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. 11 Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. 12 Trung thực Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm. 13 THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đối với giáo viên KHBD, bài trình chiếu Powerpoint Các hình SGK Hình ảnh minh họa Đồ dùng tái chế Phiếu học tập Tài liệu học tập 1 tờ giấy A3 cho mỗi nhóm thực hiện viết câu Sologant Đối với học sinh - Sách giáo khoa, phiếu học tập - Xem trước nội dung bài học. - Dụng cụ học tập (bảng nhóm, bút viết) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động học ( thời gian) Mục tiêu (số thứ tự YCCĐ) Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá 1. Hoạt động khởi động (5 phút) 1 7 10 Trò chơi dẫn dắt vào bài mới liên quan Giao tiếp, hợp tác Đánh giá qua câu trả lời của HS 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG 1: 1 3 4 6 8 10 Các em hãy quan sát các vật thể, hãy phân biệt được đất và các vật thể tự nhiên khác như đá, nước, sinh vật. DH trực quan. Kĩ thuật động não Đánh giá qua phiếu học tập. HOẠT ĐỘNG 2: 2 5 7 8 11 12 Trình bày được các nhân tố hình thành đất; liên hệ được thực tế ở địa phương -Tự học, tự nghiên cứu - Hoạt động nhóm/lớp - Kỹ thuật: mảnh ghép + phòng tranh. Đánh giá qua phiếu học tập. 3. Hoạt động Luyện tập (5 phút) 4 8 9 - Phát triển năng lực sáng tạo - Hoạt động cá nhân - Phương pháp thực hành Đánh giá từng sản phẩm theo tiêu chí mức độ khác nhau. 4. Hoạt động Vận dụng (5 phút) 4 12 13 - Luyện tập và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Hoạt động cá nhân - Phương pháp thực hành Đánh giá kết quả theo mức độ đạt được (cho điểm) 5. Tìm tòi – mở rộng (5 phút) 12 Ứng dụng trong đời sống - xã hội Sưu tầm tài liệu Đánh giá sản phẩm tự làm của HS CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT (KHỞI ĐỘNG): (2 phút) Mục tiêu - Giúp học sinh phỏng đoán được nguyên nhân vì sao tạo thành đất. Đặt ra câu hỏi đất hình thành sẽ có những nhân tố nào tác động. Thời gian: 2 phút Cách thức tiến hành: - Bước 1. Giao nhiệm vụ: (1 phút) GV: Kể chuyện: “Câu chuyện của 1 cậu bé và cục đá” HS: Các em quan sát lắng nghe và cùng đặt câu hỏi cho bản thân. - Bước 2. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học (30s) “ Đất là vật thể tự nhiên rất quen thuộc với con người. Nhưng chúng là gì? Chúng khác với các vật thể tự nhiên khác như đá, nước, sinh vật như thế nào? Và trong quá trình hình thành đã có những nhân tố nào tác động? Đó là nội dung cần làm sáng tỏ trong bài học hôm nay” HS: Các em quan sát lắng nghe, ghi tiêu đề. - Bước 3. (30s) Giới thiệu nội dung trọng tâm GV: Giới thiệu nội dung gồm 2 phần: Phần 1: Khái quát về thổ nhưỡng. Phần 2: Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng. Và bên cạnh đó chúng ta cũng sẽ hình thành và rèn luyện nên những kĩ năng cần thiết cho việc học và ứng dụng trong cuộc sống chúng ta. HS: Các em quan sát lắng nghe. HĐ 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( 35 phút) Mục tiêu - Giúp học sinh: + Trình bày được các khái niệm thổ nhưỡng (đất), độ phì của đất + Biết được các nhân tố hình thành đất, hiểu được vai trò của từng nhân tố trong sự hình thành đất. Thời gian: 35p Cách thức tiến hành: Phần I. Khái quát (4 phút) Giao nhiệm vụ: Các em hãy quan sát các vật thể bên dưới, hãy phân biệt được đất và các vật thể tự nhiên khác như đá, nước, sinh vật. (30s) - Bước 1. GV: Gọi một số HS phân biệt đá và đất (1 phút) HS: Dự trù phương án học sinh trả lời: - học sinh A: dựa vào màu sắc để phân biệt - học sinh B: dựa vào độ cứng để phân biệt - Bước 2. GV: Tiến hành thí nghiệm về vị trí của lớp đất trên bề mặt lục địa. (30s) HS: Quan sát và đưa ra nhận xét. Dự trù phương án học sinh trả lời: - học sinh A: Vị trí nằm trên bề mặt lục địa. - Bước 3. GV: Cho học sinh tìm ra được khái niệm thổ nhưỡng, GV chốt ý chính xác: (1 phút) Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt các lục địa HS: Quan sát, phát biểu và ghi bài. - Bước 4. (1 phút) GV: Cho học sinh tìm ra đặc trưng của đất thông qua các hình ảnh. HS: Tìm ra đặc trưng của đất là độ phì. Phần II. Các nhân tố hình thành đất. (31 phút ) Bước 1: GV đã giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà: (1 phút) - Nội dung theo nhóm - Các sản phẩm tái chế để làm thực hành thí nghiệm. - Tạo ra sản phẩm theo nhóm cần có sự sáng tạo - GV giới thiệu bảng đánh giá theo nhóm của giáo viên đã chuẩn bị sẵn HS: Quan sát lắng nghe và chuẩn bị tiến hành báo cáo. Bước 2: Cho học sinh tiến hành theo nhóm (3 nhóm), GV chốt ý và đánh giá theo nhóm (30 phút) Nhóm 1: (7 phút 30s) - Học sinh tiến hành thực hành thí nghiệm (2 phút) - Học sinh tiến hành thuyết trình sản phẩm (2 phút ) - Các nhóm khác quan sát và đặt câu hỏi cho nhóm thuyết trình. (2 phút) - Phản biện các câu hỏi do nhóm khác hỏi.(2 phút) - Sản phẩm của học sinh dự kiến: + Thí nghiệm về đất + Bảng kiến thức ĐÁ MẸ KHÍ HẬU Các yếu tố Đá mẹ Nhiệt và ẩm VAI TRÒ Cung cấp vật chất vô cơ cho đất Làm đá gốc bị phá hủy thành những sản phẩm phong hóa hình thành đất Quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới Ảnh hưởng tới sự hòa tan rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong đất Ảnh hưởng đến nhiều tính chất đất Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất - GV chốt ý: (2 phút) Các yếu tố: Đá mẹ, khí hậu Đá mẹ + Cung cấp vật chất vô cơ cho đất + Quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới + Ảnh hưởng đến nhiều tính chất đất Khí hậu (nhiệt và ẩm): + Làm đá gốc bị phá hủy thành những sản phẩm phong hóa hình thành đất + Ảnh hưởng tới sự hòa tan rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong đất + Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất gián tiếp sự hình thành tạo đất thông qua lớp phủ thực vật GV đánh giá nhóm theo bảng: (30s) BẢNG ĐÁNH GIÁ NHÓM ĐIỂM TỐI ĐA NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3 Đối với nhóm thuyết trình NỘI DUNG - Đầy đủ - Đúng nội dung 50đ HÌNH THỨC - Sáng tạo THUYẾT TRÌNH - Rõ ràng, dễ hiểu - Thu hút người nghe - Đúng thời gian PHẢN BIỆN - Trả lời được các câu hỏi do nhóm khác hỏi Đối với nhóm khác - Quan sát, lắng nghe - Phát biểu xây dựng bài cho nhóm thuyết trình 10đ Đặt câu hỏi cho nhóm khác Mỗi nhóm chỉ hỏi nhóm đang trình bày tối đa 2 câu 5đ/1 câu Xung phong phát biểu 2đ/lượt CỦNG CỐ 20đ TỔNG ĐIỂM Nhóm 2: (7 phút 30s) - Học sinh tiến hành trưng bày và thuyết trình sản phẩm (4 phút) - Các nhóm khác quan sát và đặt câu hỏi cho nhóm thuyết trình. (2 phút) - Phản biện các câu hỏi do nhóm khác hỏi. (2 phút) - Sản phẩm dự kiến - GV chốt ý: (2 phút) KĨ THUẬT SƠ ĐỒ TƯ DUY Trước một đoạn trình bày kiến thức về chủ đề đất, thành lập SĐTD cho bài học của giáo viên dựa vào sản phẩm của học sinh thực hành. GV có thể dựa vào sản phẩm hướng dẫn HS: nêu câu hỏi, chốt kiến thức: Nhân tố sinh vật: Vi sinh vật: + Phân hủy xác sinh vật + Tổng hợp thành mùn Thực vật: + Phá hủy đá + Cung cấp chất hữu cơ Động vật: Biến đổi tính chất đất Nhân tố địa hình: Bằng phẳng: + Giàu chất dinh dưỡng + Bồi tụ => Tầng đất dày Dốc: + Đất dễ bị xói mòn + Tầng đất mỏng GV đánh giá nhóm theo bảng: (30s) (theo bảng phía trên) Nhóm 3: (7 phút 30s) - Học sinh tiến hành thuyết trình sản phẩm (4 phút) - Các nhóm khác quan sát và đặt câu hỏi cho nhóm thuyết trình. (2 phút) - Phản biện các câu hỏi do nhóm khác hỏi. (2 phút) Giáo viên đưa ra bảng sau: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT - Đánh dấu x vào những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường đất: Nên làm Không nên làm 1. Sử dụng cây trồng phù hợp với tính chất của đất 2. Tăng cường bón phân hoá học cho cây trồng. 3. Bón phân chuồng, phân xanh cho cây. 4. Phá rừng để mở rộng diện tích trồng cây 5. Tuyên truyền để mọi người có ý thức bảo vệ môi trường đất Yêu cầu học sinh thực hiện - Hoạt động cá nhân/lớp - Khai thác thông tin trực quan. + GV chiếu bảng tổng kết so sánh, HS chấm sản phẩm (SẢN PHẨM ĐÁP ÁN: 1,3,5 NÊN LÀM) Nên làm Không nên làm 1. Sử dụng cây trồng phù hợp với tính chất của đất X 2. Tăng cường bón phân hoá học cho cây trồng. X 3. Bón phân chuồng, phân xanh cho cây. X 4. Phá rừng để mở rộng diện tích trồng cây X 5. Tuyên truyền để mọi người có ý thức bảo vệ môi trường đất X + HS tự đánh giá và báo cáo kết quả - GV chốt ý: (2 phút) Tác động tích cực của con người tới môi trường đất: + Sử dụng cây trồng phù hợp với tính chất của đất + Xây dựng các công trình thủy lợi + Bổ sung chất dinh dưỡng cho đất Tác động tiêu cực của con người tới môi trường đất + Bón phân không đầy đủ, sử dụng các chất hóa học + Gây ô nhiễm, thoái hóa đất + Chặt phá rừng GV đánh giá nhóm theo bảng: (30s) (theo bảng phía trên) Bước 4: Tổng kết hoạt động thảo luận 3 nhóm (1 phút) GV: Tổng kết cho 3 nhóm về nội dung, hình thức, trình bày, phản biện đối với nhóm thuyết trình và quan sát, lắng nghe, xây dựng bài cho nhóm khác. HS: Quan sát, lắng nghe C. Hoạt động luyện tập (7 phút) -Mục tiêu: Xác định xem học sinh đã đạt được mục tiêu bài học hay chưa và khắc sau thêm nội dung bài học. - Thời gian: 2p Cách thức tiến hành: Giáo viên cho học sinh củng cố bằng hình thức trắc nghiệm như sau: Trò chơi: RUNG CHUÔNG VÀNG Câu 1: Thổ nhưỡng là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi: Độ ẩm Độ phì Độ cao Câu 2: Hãy cho biết ở Tây Nguyên có đá gốc là đá badan thì sẽ được hình thành loại đất nào? A. Đất đá vôi. B. Đất phù sa. C. Đất bazan Câu 3: Tác động nào sau đây không phải là tác động tích cực của con người đến sự hình thành đất? A. Thau chua, rửa mặn. B. Đốt rừng làm rẫy. C. Bón phân, cải tạo đất. Câu 5: Enter the missing word in the following sentence “AN INCH OF IS EQUIVALENT TO AN OUNCE OF ” A. Land - silver B. Rock - yellow C. Land - gold HĐ 4. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG. (2 phút) Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức, tìm tòi sáng tạo Thời gian: 2p Cách thức tiến hành: GV hướng dẫn học cách học cụ thể gồm: - Lập bảng - Sơ đồ tư duy - Thực hành thí nghiệm - Sưu tầm tranh ảnh, thơ ca... Chuẩn bị 1 câu SLOGAN cho nhóm. HĐ 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1 phút) Mục tiêu: Giúp học sinh vẽ sơ đồ tư duy bài học Thời gian: 1p Cách thức tiến hành: HS vẽ sơ đồ tư duy bài học hôm nay Mỗi học sinh hãy tự vẽ 1 sơ đồ tư duy cho riêng mình với nội dung bài học ngày hôm nay. Sau đó giáo viên sẽ lựa chọn một số sơ đồ điển hình để nhận xét, đánh giá: - Học sinh vẽ đầy đủ nội dung - Học sinh vẽ hơi xấu nhưng đầy đủ nội dung - Học sinh vẽ rất đẹp và sáng tạo. Để biểu dương làm gương cho học sinh khác. HỒ SƠ DẠY HỌC A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI I. Thổ nhưỡng Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì. Độ phì của đất: Là khả năng cung cấp nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. Thổ nhưỡng quyển là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa, nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển. II. Các nhân tố hình thành đất 1. Đá mẹ và khí hậu ĐÁ MẸ KHÍ HẬU Các yếu tố Đá mẹ Nhiệt và ẩm VAI TRÒ Cung cấp vật chất vô cơ cho đất Làm đá gốc bị phá hủy thành những sản phẩm phong hóa hình thành đất Quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới Ảnh hưởng tới sự hòa tan rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong đất Ảnh hưởng đến nhiều tính chất đất Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất 2. Sinh vật và địa hình 3. Thời gian và con người Thời gian Thời gian hình thành đất là tuổi đất. Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó. Con người Hoạt động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn. Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy, xói mòn đất. B. CÁC PHIẾU HỌC TẬP VÀ BẢNG ĐÁNH GIÁ BẢNG ĐÁNH GIÁ NHÓM ĐIỂM TỐI ĐA NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3 Đối với nhóm thuyết trình NỘI DUNG - Đầy đủ - Đúng nội dung 50đ HÌNH THỨC - Sáng tạo THUYẾT TRÌNH - Rõ ràng, dễ hiểu - Thu hút người nghe - Đúng thời gian PHẢN BIỆN - Trả lời được các câu hỏi do nhóm khác hỏi Đối với nhóm khác - Quan sát, lắng nghe - Phát biểu xây dựng bài cho nhóm thuyết trình 10đ Đặt câu hỏi cho nhóm khác Mỗi nhóm chỉ hỏi nhóm đang trình bày tối đa 2 câu 5đ/1 câu Xung phong phát biểu 2đ/lượt CỦNG CỐ 20đ TỔNG ĐIỂM Phiếu học tập TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT - Đánh dấu x vào những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường đất: Nên làm Không nên làm 1. Sử dụng cây trồng phù hợp với tính chất của đất 2. Tăng cường bón phân hoá học cho cây trồng. 3. Bón phân chuồng, phân xanh cho cây. 4. Phá rừng để mở rộng diện tích trồng cây 5. Tuyên truyền để mọi người có ý thức bảo vệ môi trường đất
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_dia_li_10_chu_de_dat.docx