Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Phụ lục I và III - Năm học 2021-2022
Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới 2 1. Kiến thức:
HS nắm được các nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6, một số phương pháp học tập, các trục kĩ năng
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6
- Biết được một số phương pháp học tập môn Ngữ văn
- Nêu được những suy nghĩ cảm xúc riêng của bản thân
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm với việc học tập của bản thân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Phụ lục I và III - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Phụ lục I và III - Năm học 2021-2022
TRONG FILE NÀY CÓ ĐẦY ĐỦ PHỤ LỤC ĐỂ ĐỒNG NGHIỆP THAM KHẢO KÍNH CHÚC QUÝ ĐỒNG NGHIỆP MẠNH KHỎE, HẠNH PHÚC ===================================== CHÂN TRỜI SÁNG TẠO KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG: THCS .. TỔ: XÃ HỘI - .. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (NGỮ VĂN 6) MÔN HỌC: NGỮ VĂN (Năm học 2021 - 2022) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: ; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: Đại học: ; Trên đại học: Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. : Tốt: ; Khá:.......0.....; Đạt:.....0.......; Chưa đạt:..0... 3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) Khối 6 STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1 Bộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểu. 3 Lắng nghe lịch sử nước mình Miền cổ tích Những trải nghiệm trong đời 2 Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản truyện 2 Điểm tựa tinh thần Nuôi dưỡng tinh thần 3 Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của các loại văn bản thơ 2 Vẻ đẹp quê hương Gia đình thương yêu 4 Bộ tranh bìa sách một số cuốn Hồi kí và Du kí nổi tiếng 1 Trò chuyện cùng thiên nhiên 5 Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài; ý kiến, lí lẽ, bằng chứng 1 Những góc nhìn cuộc sống 6 Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin. 1 Mẹ Thiên Nhiên 7 Tranh minh họa: Mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản và Sơ đồ tóm tắt nội dung chính của một số văn bản đơn giản 3 Lắng nghe lịch sử nước mình Miền cổ tích Những trải nghiệm trong đời 8 Sơ đồ mô hình một số kiểu văn bản có trong chương trình 6 Lắng nghe lịch sử nước mình Miền cổ tích Những trải nghiệm trong đời Những góc nhìn cuộc sống Trò chuyện cùng thiên nhiên Điểm tựa tinh thần 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 2 ... II. Kế hoạch dạy học Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn 1. Phân phối chương trình STT Bài học (1) Số tiết (2) Yêu cầu cần đạt (3) CẢ NĂM: 140 tiết (Học kì I: 72 tiết, Học kì II: 68 tiết) HỌC KÌ I: 72 tiết 1 Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới 2 1. Kiến thức: HS nắm được các nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6, một số phương pháp học tập, các trục kĩ năng 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề b. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6 - Biết được một số phương pháp học tập môn Ngữ văn - Nêu được những suy nghĩ cảm xúc riêng của bản thân 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm với việc học tập của bản thân 2 Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình 13 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện dân gian, cốt truyện, sự kiện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, yếu tố kì ảo). - Tái hiện lịch sử đất được thể hiện qua 4 văn bản đọc. - Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ. - Thành ngữ, nghĩa của một số thành ngữ. 2. Năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, yếu tố kì ảo). - Nhận biết và phân tích được nhân vật qua các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm và tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. Nhận biết được nghĩa một số thành ngữ thông dụng trong văn bản. - Tóm tắt được nội dung chính của văn bản bằng sơ đồ. - Biết thảo luận nhóm nhỏ về một số vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 3. Phẩm chất: - Biết giữ gìn, phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước, trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc. 3 Bài 2: Miền cổ tích 12 1. Kiến thức: - Các yếu tố của truyện cổ tích: Chi tiết, đề tài, nhân vật, chủ đề. - Đặc điểm, chức năng của trạng ngữ. 2. Năng lực: - Nhận biết truyện cổ tích; Tóm tắt văn bản; Viết, kể lại truyện cổ tích. - Biết sử dụng trạng ngữ. 3. Phẩm chất: - Có tấm lòng nhân ái, yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt. Kiểm tra giữa kì I: 2 tiết 4 Bài 3: Vẻ đẹp quê hương 14 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (thơ lục bát, cách viết thơ lục bát, đề tài và cảm xúc về thơ lục bát). - Vẻ đẹp quê hương qua thơ lục bát. 2. Năng lực: - Nhận biết được các đặc điểm của thơ lục bát; tình cảm, cảm xúc của người viết hiện qua ngôn ngữ VB; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ. - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra - Lựa chọn được từ ngữ phù hợp với việc thể hiện ý nghĩa của văn bản. - Bước đầu biết làm bài thơ lục bát; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát; trình bày được cảm xúc về một bài thơ lục bát. -Yêu vẻ đẹp quê hương. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, tự hào, trân quý những hình ảnh, truyền thống tốt đẹp của quê hương. 5 Bài 4: Những trải nghiệm trong đời 13 1. Kiếnthức: Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại; người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra. Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 2. Năng lực: Giúp học sinh phát triển: * Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm kiếm nguồn học liệu qua các kênh sách hoặc trên internet; hoàn thành các phiếu học tập được giao; tự đánh giá và đánh giá, tranh luận, phản biện qua các hoạt động nhóm. Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lựa chọn nội dung, ngôn từ và các phương tiện giao tiếp khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp, biết kiểm soát cảm xúc, thái độ trong giao tiếp; biết sống hòa hợp và hóa giải các mâu thuẫn, thiết lập mối quan hệ với người khác; phát triển khả năng làm việc nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập. * Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ: Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ, đặt câu chuẩn xác. Năng lực thẩm mĩ: HS khám phá, thưởng thức, rung cảm về những cái đẹp qua 4 văn bản trong bài học, vận dụng trong cách đặt câu và hình thành đoạn văn, bài văn. 3. Phẩmchất: Nhân ái: biết yêu thương, đùm bọc mọi người; biết cảm thông, độ lượng, sẵn lòng giúp đỡ người khác. Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính bản thân mình và cộng đồng. 6 Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên 13 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (Hồi kí, hình thức ghi chép, cách kể, người kể chuyện). - Lắng nghe tiếng nói của thiên nhiên và tâm hồn mình. - Biện pháp tu từ Ẩn dụ, Hoán dụ. - Văn tả cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực: - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí. - Nhận biết được chủ đề của văn bản, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết được biện pháp tu từ Ẩn dụ, Hoán dụ và tác dụng của chúng; vận dụng được biện pháp tu từ khi nói và viết. - Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt; nói và nghe về cảnh sinh hoạt. - Biết lắng nghe tiếng nói của thiên nhiên và tâm hồn mình. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái, yêu thiên nhiên, sống chan hòa với thiên nhiên. Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I: 3 tiết HỌC KÌ II: 68 tiết 7 Bài 6: Điểm tựa tinh thần 12 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử gợi ra từ văn bản - Ý nghĩa của dấu ngoặc kép. 2. Năng lực: - Nhận biết được đặc điểm nhân vật trong truyện, nhận biết được đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được nghĩa văn cảnh của một từ ngữ khi được đặt trong dấu ngoặc kép; chỉ ra được những đặc điểm, chức năng cơ bản của đoạn văn và văn bản. - Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách. - Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. 3. Phẩm chất: - Biết yêu thương và sống có trách nhiệm với mọi người xung quanh mình. 8 Bài 7: Gia đình thương yêu 12 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (thơ, thơ tự do, yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ, ngôn ngữ thơ). - Tình cảm gia đình được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Từ đa nghĩa, từ đồng âm. - Đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. 2. Năng lực: - Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ; nêu được tác dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ. - Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chan hòa, yêu thương, quan tâm người trong gia đình, sống có ước mơ. Kiểm tra giữa kì II: 2 tiết 9 Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống 12 1. Kiến thức: Các yếu tố cơ bản của văn bản nghị luận: ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này. 2. Năng lực: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bảnthân. 3. Phẩm chất:Bồi dưỡng lòng nhân ái qua việc thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn của mọi người. 10 Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn 12 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn:một số yếu tố truyện ( chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật, tình cảm , cảm xúc của người viết). - Đời sống tâm hồn của con người được thể hiện qua các văn bản. - Cấu trúc câu. - Tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu. 2. Năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện ( chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật, tình cảm , cảm xúc của người viết). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật (hình dáng, trang phục, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật); những điểm giống và khác nhau giữa các nhân vật chính qua các văn bản khác nhau. - Nhận biết được cấu trúc câu, hiểu được tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Phẩm chất: - Yêu con người, yêu cái đẹp; lòng biết ơn; trân trọng, yêu quý những món quà tinh thần, những kỉ niệm.... 11 Bài 10: Mẹ Thiên Nhiên 12 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (văn bản thông tin, sa-pô, nhan đề, đề mục, ...) - Thuyết minh tường thuật lại một sự kiện - Dấu chấm phẩy - Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, sơ đồ) được sử dụng trong văn bản 2. Năng lực: - Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Nhận biết được tác dụng của một số yếu tố, chi tiết trong văn bản thông tin; cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả; tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong văn bản. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản; chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân. - Nhận biết dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng của chúng. - Bước đầu viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. 3. Phẩm chất: - Yêu quý, trân trọng thiên nhiên, tạo vật và sự sống của muôn loài. 12 Bài 11 : Bạn sẽ giải quyết việc này như thế nào? 3 (GV chọn 2 trong 3 tình huống) 1. Kiến thức: - Cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách. - Cách bộc lộ tình cảm với người thân. - Khái niệm cơ bản về góc truyền thông. 2. Năng lực: - Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết một tình huống. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp. - Phát triển khả năng tư duy độc lập; biết chú ý các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. 3. Phẩmchất: Quan tâm, yêu thương người khác; say mê đọc sách. Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II: 3 tiết 2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông) STT Chuyên đề (1) Số tiết (2) Yêu cầu cần đạt (3) 1 2 (1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục. (2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề. (3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức độ) cần đạt. 3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian (1) Thời điểm (2) Yêu cầu cần đạt (3) Hình thức (4) Giữa Học kỳ 1 90 phút Sau khi kết thúc bài 2 1. Kiến thức - Tri thức truyện truyền thuyết, truyện cổ tích - Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ. - Thành ngữ, nghĩa của một số thành ngữ. -Đặc điểm, chức năng của trạng ngữ. - Viết một đoạn văn, bài văn kể lại một truyền thuyết, cổ tích. 2. Năng lực - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết, truyện cổ tích. - Nhận biết và phân tích được nhân vật qua các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm và tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. Nhận biết được nghĩa một số thành ngữ thông dụng trong văn bản. - Biết sử dụng trạng ngữ. - Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ có chọn lọc khi viết đoạn văn, bài văn. 3. Phẩm chất - Biết giữ gìn, phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước, trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính việc học của mình. Tự luận Cuối Học kỳ 1 90 phút Sau khi kết thúc bài 5 1. Kiếnthức: - Các tri thức văn học, tiếng việt, tạo lập văn bản HKI - Viết được đoạn văn, bài văn kể lại một truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, trải nghiệm của bản thân; kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân, tả cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực: - Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ có chọn lọc khi viết đoạn văn, bài văn. - Nhận biết, phát hiện các tri thức tiếng Việt, đưa ra ý kiến của bản thân qua ngữ liệu, biết lựa chọn ngôn từ để viết bài văn. 3. Phẩmchất: Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính việc học của mình. Tự luận Giữa Học kỳ 2 90 phút Sau khi kết thúc bài 7 1.Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, thơ) - Ý nghĩa của dấu ngoặc kép. - Từ đa nghĩa, từ đồng âm. - Đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. -Viết được một văn bản về một cuộc họp, thảo luận hay một vụ việc. 2. Năng lực: - Nhận biết được đặc điểm của truyện, thơ - Nhận biết dấu ngoặc kép, từ đa nghĩa, đồng âm. - Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ có chọn lọc khi viết đoạn văn, bài văn. 3. Phẩm chất: - Biết yêu thương và sống có trách nhiệm với mọi người xung quanh mình. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính việc học của mình. Cuối Học kỳ 2 90 phút Sau khi kết thúc bài 11 1. Kiếnthức: - Các tri thức văn học, tiếng việt, tạo lập văn bản HKII - Viết được một văn bản về một cuộc họp, thảo luận hay một vụ việc; thuyết minh về một sự kiện. - Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. - Viết được đoạn văn, bài văn trình bày ý kiến về hiện tượng trong đời sống, kể lại một trải nghiệm đáng nhớ, 2. Năng lực: - Nhận biết, phát hiện các tri thức tiếng Việt, đưa ra ý kiến của bản thân qua ngữ liệu, biết lựa chọn ngôn từ để viết bài văn. - Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ có chọn lọc khi viết đoạn văn, bài văn. 3. Phẩmchất: Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính việc học của mình. Tự luận (1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá. (2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá. (3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình). (4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập. III. Các nội dung khác (nếu có): ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) ., ngày tháng năm 20 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) BÊN DƯỚI LÀ PHỤ LỤC III THẦY CÔ NHÉ! XIN PHÉP QUÝ THẦY CÔ ĐỒNG NGHIỆP, EM CÓ TÀI LIỆU VÀ SÁCH THAM KHẢO XIN GIỚI THIỆU ĐẾN THẦY CÔ Ạ! ZALO: 0919196685 / 0943907499/ 0988347960 Quý thầy cô, đồng nghiệp kính mến! Các em học sinh yêu quý! Chương trình Ngữ văn 6 nằm trong Nội dung Chương trình GDPT bắt đầu triển khai từ năm học 2021 - 2022. Như vậy, chỉ còn khoảng hai tháng nữa chúng ta sẽ giảng dạy và học tập bằng SGK Ngữ văn mới. Do đó, việc xác định những công việc chuẩn bị đối với các thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh ngay từ bây giờ đóng vai trò hết sức quan trọng. Bởi công việc này sẽ giúp các thầy cô chủ động hơn khi thực hiện chương trình; quý phụ huynh phần nào nắm bắt được những nội dung con em mình sẽ học tập; giúp các em học sinh giảm bớt những bỡ ngỡ, lo lắng khi tiếp cận SGK mới khi vào năm học. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã biên soạn cuốn sách Hướng dẫn học & làm bài Ngữ văn 6 - bộ Kết nối tri thức (NXB Đại học quốc gia Hà Nội, phát hành bởi Nhà sách Hồng Ân) để đồng hành cùng thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh trong năm học mới 2021 – 2022. Sách được biên soạn theo từng bài/ chủ đề trong Sách giáo khoa Ngữ văn 6 của NXB giáo dục Việt Nam. Cấu trúc mỗi bài học gồm có 4 phần: A – Nội dung kiến thức cần ghi nhớ Ở phần này, nhóm biên soạn trình bày chi tiết, cụ thể các nội dung kiến thức cần nắm vững trong bài học. B – Đọc hiểu các văn bản trong chủ đề và thực hành tiếng Việt - Sách hướng dẫn cụ thể, chi tiết cách đọc văn bản, hướng dẫn trả lời đầy đủ các nội dung liên quan trước, trong và sau khi đọc từng văn bản. - Gợi ý và viết đoạn văn mẫu phần Viết kết nối với đọc. - Hướng dẫn thực hành, gợi ý và viết đoạn văn mẫu vận dụng kiến thức TV. C – Viết, nói, nghe - Sách hướng dẫn chi tiết nội dung Viết – nói – nghe theo chủ đề bài học. - Cung cấp hướng dẫn, cách lập dàn ý, mẫu bài viết và bài nói hoàn chỉnh. - Hướng dẫn đánh giá bài viết, bài nói, cách nghe. D. Củng cố, mở rộng - Hướng dẫn củng cố nội dung bài học/ chủ đề. - Cung cấp thêm văn bản đọc cùng chủ đề với hệ thống câu hỏi vận dụng, phát triển năng lực theo định hướng chương trình. Nhóm biên soạn tin tưởng cuốn sách này sẽ giúp các em tự tin tiếp cận với SGK theo Chương trình GDPT 2018, nâng cao năng lực và hiệu quả học tập của bản thân. Cuốn sách cũng là nguồn tham khảo hữu ích với quý thầy cô giáo giảng dạy Ngữ văn trong cả nước và các bậc phụ huynh. Giá bìa 2 cho cả 2 cuốn Hướng dẫn học và làm bài bộ Chân trời sáng tạo 138k, giá từ tác giả cực kì ưu đãi cho đồng nghiệp! Nếu thầy cô lấy cho HS, em sẽ có giảm đến mức thấp nhất. Giá bìa cho cả 3 cuốn Hướng dẫn viết và dàn ý các đoạn văn NLXH là 135k! Tác giả tính mức cực kì ưu đãi cho đồng nghiệp, nếu thầy cô lấy cho HS, em sẽ có giảm đến mức thấp nhất. PHỤ LỤC III KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG: TH&THCS .. TỔ: KHXH Họ và tên giáo viên:. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN: NGỮ VĂN6 (Năm học 2021 - 2022 ) BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Cả năm: 35 tuần thực dạy (4 tiết/tuần) = 140 tiết I. Kế hoạch dạy học 1. Phân phối chương trình HỌC KÌ I Học kỳ I: 18 tuần x 4 tiết = 72 tiết STT Bài học (1) Số tiết (2) Thời điểm (3) Thiết bị dạy học (4) Địa điểm dạy học (5) 1 Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới (2 tiết) Chia sẻ cảm nghĩ về môi trường THCS. 0,5 tiết(Tiết 1) Ti vi(Máy chiếu), Laptop. Lớp học 2 Khám phá một chặng hành trình 0,5 tiết(Tiết 1) Ti vi, Laptop. Lớp học 3 Lập kế hoạch CLB đọc sách 1 tiết(Tiết 2) Tuần 1 Ti vi, Laptop. Lớp học 4 Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình(14 tiết) VB1: Thánh Gióng 2 tiết(Tiết 3-4) Ti vi, Laptop. Lớp học 5 VB2: Sự tích Hồ Gươm 2 tiết(Tiết 5-6) Ti vi, Laptop. Lớp học 6 Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân 1 tiết(Tiết 7) Tuần 2-3 Ti vi, Laptop. Lớp học 7 Thực hành Tiếng Việt 2 tiết(Tiết 8-9) Ti vi, Laptop. Lớp học 8 Bánh chưng, bánh giầy 1 tiết(Tiết 10) Tuần 3-4 Ti vi, Laptop. Lớp học 9 Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ 3 tiết(Tiết 11-12-13) Ti vi, Laptop. Lớp học 10 Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có 2 tiết(Tiết 14-15) Tuần 4 Ti vi, Laptop. Lớp học 11 Ôn tập 1 tiết(Tiết 16) Ti vi, Laptop. Lớp học 12 Bài 2: Miền cổ tích(12 tiết) VB 1: Sọ Dừa 2 tiết(Tiết 17-18) Tuần 5 Ti vi, Laptop. Lớp học 13 VB 2: Em bé thông minh 2 tiết(Tiết 19-20) Ti vi, Laptop. Lớp học 14 Chuyện cổ nước mình 1 tiết(Tiết 21) Ti vi, Laptop. Lớp học 15 Thực hành Tiếng Việt 1 tiết(Tiết 22) Ti vi, Laptop. Lớp học 16 Non-bu và Heng-bu 1 tiết(Tiết 23) Tuần 6-7 Ti vi, Laptop. Lớp học 17 Kể lại một truyện cổ tích 2 tiết(Tiết 24-25) Ti vi, Laptop. Lớp học 18 Kể lại một truyện cổ tích 2 tiết(Tiết 26-27) Tuần 7 Ti vi, Laptop. Lớp học 19 Ôn tập 1 tiết(Tiết 28) Ti vi, Laptop. Lớp học 20 Bài 3: Vẻ đẹp quê hương (16 tiết) VB 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương 2 tiết(Tiết 29-30) Tuần 8 Ti vi, Laptop. Lớp học 21 VB 2: Việt Nam quê hương ta 2 tiết(Tiết 31-32) Ti vi, Laptop. Lớp học 22 Về bài ca dao Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng 1 tiết(Tiết 33) Ti vi, Laptop. Lớp học 23 Thực hành Tiếng Việt 1 tiết(Tiết 34) Tuần 9 Ti vi, Laptop. Lớp học 24 Hoa bìm 1 tiết(Tiết 35) Ti vi, Laptop. Lớp học 25 Ôn tập giữa kì I 1 tiết(Tiết 36) Ti vi, Laptop. Lớp học 26 Kiểm tra giữa kì I 2 tiết(Tiết 37-38) Đề KT Lớp học 27 Làm một bài thơ lục bát 1 tiết(Tiết 39) Tuần 10 Ti vi, Laptop. Lớp học 28 Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát 1 tiết(Tiết 40) Ti vi, Laptop. Lớp học 29 Trả bài kiểm tra giữa kì I 1 tiết(Tiết 41) Bài KT Lớp học 30 Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát 2 tiết(Tiết 42-43) Tuần 11 Ti vi, Laptop. Lớp học 31 Ôn tập 1 tiết(Tiết 44) Ti vi, Laptop. Lớp học 32 Bài 4: Những trải nghiệm trong đời (13 tiết) VB 1: Bài học đường đời đầu tiên 2 tiết(Tiết 45-46) Tuần 12 Ti vi, Laptop. Lớp học 33 VB 2: Giọt sương đêm 2 tiết(Tiết 47-48) Ti vi, Laptop. Lớp học 34 Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ 1 tiết(Tiết 49 Tuần 13 Ti vi, Laptop. Lớp học 35 Thực hành Tiếng Việt 2 tiết(Tiết 50-51) Ti vi, Laptop. Lớp học 36 Cô Gió mất tên 1 tiết(Tiết 52) Ti vi, Laptop. Lớp học 37 Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết(Tiết 53-54) Tuần 14 Ti vi, Laptop. Lớp học 38 Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết(Tiết 55-56) Ti vi, Laptop. Lớp học 39 Ôn tập 1 tiết(Tiết 57) Ti vi, Laptop. Lớp học 40 Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên (15 tiết) VB 1: Lao xao ngày hè 2 tiết(Tiết 58-59) Tuần 15-16 Ti vi, Laptop. Lớp học 41 VB 2: Thương nhớ bầy ong 2 tiết(Tiết 60-61) Ti vi, Laptop. Lớp học 42 Đánh thức trầu 1 tiết(Tiết 62) Tuần 16 Ti vi, Laptop. Lớp học 43 Thực hành Tiếng Việt 1 tiết(Tiết 63 Ti vi, Laptop. Lớp học 44 Một năm ở tiểu học 1 tiết(Tiết 64) Ti vi, Laptop. Lớp học 45 Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt 2 tiết(Tiết 65-66) Tuần 17 Ti vi, Laptop. Lớp học 46 Trình bày về một cảnh sinh hoạt 1 tiết(Tiết 67) Ti vi, Laptop. Lớp học 47 Ôn tập 1 tiết(Tiết 68) Ti vi, Laptop. Lớp học 48 Ôn tập cuối kì I 1 tiết(Tiết 69) Tuần 18 Ti vi, Laptop. Lớp học 49 Kiểm tra cuối kì I 2 tiết(Tiết 70-71) Đề KT Lớp học 50 Trả bài kiểm tra cuối kì I 1 tiết(Tiết 72) Bài KT HS Lớp học 51 72 tiết HỌC KÌ II Học kỳ II: 17 tuần x 4 tiết = 68 tiết STT Bài học (1) Số tiết (2) Thời điểm (3) Thiết bị dạy học (4) Địa điểm dạy học (5) 1 Bài 6: Điểm tựa tinh thần (12 tiết) VB 1: Gió lạnh đầu mùa 2 tiết(Tiết 73-74) Tuần 19 Ti vi, (Máychiếu), Laptop. Lớp học 2 VB 2: Tuổi thơ tôi 2 tiết(Tiết 75-76) Ti vi, Laptop. Lớp học 3 Con gái của mẹ 1 tiết(Tiết 77) Ti vi, Laptop. Lớp học 4 Thực hành Tiếng Việt 2 tiết(Tiết 78-79) Tuần 20 Ti vi, Laptop. Lớp học 5 Chiếc lá cuối cùng 1 tiết(Tiết 80) Ti vi, Laptop. Lớp học 6 Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc. 2 tiết(Tiết 81-82) Ti vi, Laptop. Lớp học 7 Tóm tắt nội dung trình bày của người khác 1 tiết(Tiết 83) Tuần 21 Ti vi, Laptop. Lớp học 8 Ôn tập 1 tiết(Tiết 84) Ti vi, Laptop. Lớp học 9 Bài 7: Gia đình yêu thương (12 tiết) VB 1: Những cánh buồm 2 tiết(Tiết 85-86) Tuần 22 Ti vi, Laptop. Lớp học 10 VB 2: Mây và sóng 2 tiết(Tiết 87-88) Ti vi, Laptop. Lớp học 11 Chị sẽ gọi em bằng tên 1 tiết(Tiết 89) Ti vi, Laptop. Lớp học 12 Thực hành Tiếng Việt 1 tiết(Tiết 90) Tuần 23-24 Ti vi, Laptop. Lớp học 13 Con là 1 tiết(Tiết 91) Ti vi, Laptop. Lớp học 14 Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 2 tiết(Tiết 92-93) Ti vi, Laptop. Lớp học 15 Tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất 2 tiết(Tiết 94-95) Tuần 24 Ti vi, Laptop. Lớp học 16 Ôn tập 1 tiết(Tiết 96) Ti vi, Laptop. Lớp học 17 Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống (15 tiết) VB 1: Học thầy, học bạn 2 tiết(Tiết 97-98) Ti vi, Laptop. Lớp học 18 VB 2: Bàn về nhân vật Thánh Gióng 1 tiết(Tiết 99) Tuần 25 Ti vi, Laptop. Lớp học 19 Góc nhìn 1 tiết(Tiết 100) Ti vi, Laptop. Lớp học 20 Thực hành Tiếng Việt 1 tiết(Tiết 101) Ti vi, Laptop. Lớp học 21 Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc 1 tiết(Tiết 102) Tuần 26-27 Ti vi, Laptop. Lớp học 22 Ôn tập giữa kì II 1 tiết (Tiết 103) Ti vi, Laptop. Lớp học 23 Kiểm tra giữa kì II 2 tiết(Tiết 104-105) Đề KT Lớp học 24 Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. 2 tiết(Tiết 106-107) Tuần 27 Ti vi, Laptop. Lớp học 25 Trả bài KT giữa kì II 1 tiết (Tiết 108) Bài KT HS Lớp học 26 Trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống 2 tiết(Tiết 109-110) Ti vi, Laptop. Lớp học 27 Ôn tập 1 tiết(Tiết 111) Tuần 28-29 Ti vi, Laptop. Lớp học 28 Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn (11 tiết) VB 1: Lẵng quả thông 2 tiết(Tiết 112-113) Ti vi, Laptop. Lớp học 29 VB 2: Con muốn làm một cái cây 2 tiết(Tiết 114-115) Tuần 29 Ti vi, Laptop. Lớp học 30 Và tôi nhớ khói 1 tiết(Tiết 116) Ti vi, Laptop. Lớp học 31 Thực hành Tiếng Việt 2 tiết(Tiết 117-118) Ti vi, Laptop. Lớp học 32 Cô bé bán diêm 1 tiết(Tiết 119) Tuần 30-31 Ti vi, Laptop. Lớp học 33 Kể lại một trải nghiệm của bản thân 2 tiết(Tiết 120-121) Ti vi, Laptop. Lớp học 34 Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân 1 tiết(Tiết 122) Ti vi, Laptop. Lớp học 35 Ôn tập 1 tiết(Tiết 123) Tuần 31-32 Ti vi, Laptop. Lớp học 36 Bài 10: Mẹ thiên nhiên (12 tiết) VB 1: Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro 2 tiết(Tiết 124-125) Ti vi, Laptop. Lớp học 37 VB 2: Trái Đất – Mẹ của muôn loài 2 tiết(Tiết 126-127) Tuần 32 Ti vi, Laptop. Lớp học 38 Hai cây phong 1 tiết(Tiết 128) Ti vi, Laptop. Lớp học 39 Thực hành Tiếng Việt 2 tiết(Tiết 129-130) Ti vi, Laptop. Lớp học 40 Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ 1 tiết(Tiết 131) Tuần 33 Ti vi, Laptop. Lớp học 41 Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện 1 tiết(Tiết 132) Ti vi, Laptop. Lớp học 42 Tóm tắt nội dung trình bày của người khác 1 tiết(Tiết 133) Ti vi, Laptop. Lớp học 43 Ôn tập 1 tiết(Tiết 134) Ti vi, Laptop. Lớp học 44 Bài 11: Bạn sẽ giải quyết việc này như thế nào? (6 tiết) Làm thế nào để giúp Cô Bé Rắc Rối lựa chọn sách? 0.5 tiết(Tiết 135) Tuần 34 Ti vi, Laptop.
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_mon_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_phu_luc_i.docx