Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2020-2021

Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử.

- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

- Mục đích học tập Lịch sử

- Phương pháp học tập

- Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

- Phương pháp học tập.

 - Định hướng phát triển năng lực

 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 + Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét,phân tích.

 

doc 94 trang phuongnguyen 28/07/2022 20000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2020-2021
UBND HUYỆN YÊN CHÂU
PHÒNG GD&ĐT YÊN CHÂU
Trường THCS Phiêng Khoài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN LỊCH SỬ - LỚP 6
Năm học 2020 -2021
Cả năm 35 tiết
Học kì 1: 18 tuần (18 tiết)
Học kì 2: 17 tuần (17 tiết)
TT
Bài /chủ đề
Yêu cầu cần đạt
Thời lượng dạy học
HTTC / HT
KTĐG
Tiết (thứ tự tiết)
HỌC KỲ I
Mở đầu
1
Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử.
 - Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích học tập Lịch sử
- Phương pháp học tập 
- Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
- Phương pháp học tập.
 - Định hướng phát triển năng lực
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 + Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét,phân tích.
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 1
2
Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử.
- Hiểu được các khái niệm: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ; thời gian TCN, sau CN.
- Biết được hai cách làm lịch (âm lịch, dương lịch). 
- Hiểu được cách ghi và tính thời gian theo Công lịch.
- Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học.
- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
 - Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét, đánh giá.
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 2
3
Chủ đề: Xã hội nguyên thủy.
- Biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất; Hiểu được Người tinh khôn sống như thế nào;Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã; Biết được Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta.
- Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh, làm việc nhóm
- Định hướng phát triển năng lực
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 + Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh, nhận xét 
3 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 3,4,5
4
Bài 4. Các quốc gia cổ đại Phương Đông
Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông; Trình bày được về tổ chức và đời sống xã hội; Nhận thức được về đặc điểm giai cấp xã hội và hình thức nhà nước
* Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh – chỉ bản đồ.
*Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 6
5
Bài 5. Các quốc gia cổ đại Phương Tây
 - Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây;Trình bày được sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Tây Nhận thức sâu sắc về đặc điểm giai cấp xã hội và hình thức nhà nước
- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
- Bước đầu thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
- Định hướng phát triển năng lực
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 -+Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử
+Thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 7
6
Bài 6. Văn hóa cổ đại
- Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc). 
 - Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.; Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
 - GDMT: Tình trạng các di vật, di tích và sự gìn giữ, phát huy như thế nào ? Xác định thái độ, trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ, tìm hiểu các di vật, di tích lịch sử-văn hóa của nước ta.
 - Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại.
- Định hướng phát triển năng lực
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
 + Năng lực chuyên biệt: Tái hiện, mô tả 
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
KTĐG: Bài mô tả về các công trình kiến trúc tiêu biểu
Tiết 8
7
Bài 7. Ôn tập
- Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất; Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất; Các quốc gia cổ đại; Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại.
- Bồi dưỡng kỹ năng so sánh, khái quát tạo cơ sở cho việc học tập Lịch sử dân tộc; Bước đầu so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử
- Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
+Năng lực chuyên biệt: So sánh, phân tích khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học/ ĐG sản phẩm bảng thống kê các thành tưu văn hóa cổ đại
Tiết 9
8
Kiểm tra đánh giá giữa kì
- Nhận biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất, cũng như sự hình thành các quốc gia cổ đại;Trình bày được sự khác nhau giữa người tối cổ và người Tinh khôn về hình dáng, công cụ, tổ chức xã hội và giải thích được sự tan rã của xã hội nguyên thủy;Nắm được các giai cấp tầng lớp trong xã hội cổ đại và đánh giá được vai trò, vị trí của các giai câp
Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại và đánh giá được những gía trị văn hóa của người cổ đại.
- rèn luyện kỉ năng nêu và đánh giá vấn đề, so sánh...
- Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra.. 
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học/ ĐG sản phẩm bài kiểm tra
Tiết 10
9
Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế.
- Biết trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ; Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của thuật luyện kim, sự tiến bộ trong cải tiến công cụ sản xuất và sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.
- Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động .
- Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện, quan sát, phân tích, nhận xét, so sánh. 
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 11
10
Bài 11. Những chuyển biến về xã hội.
- Biết được những chuyển biến về xã hội.
Hiểu được các khái niệm Bộ lạc, chế độ phụ hệ, thị tộc.
Trình bày được sự nảy sinh những vùng văn hóa lớn trên khắp ba miền đất nước 
	- Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc . 
- Bồi dưỡng kĩ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ .
- Định hướng phát triển năng lực 
 +Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 + Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, nhận xét.
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 12
11
Chủ đề: Nước Văn Lang
 - Biết được điều kiện ra đời, tổ chức nhà nước Văn Lang; - Biết được đời sống vật chất, các nghề thủ công, đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lôgic, xâu chuỗi sự kiện, thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên hệ thực tế.
- Giáo dục truyền thống yêu nước, ý thức xây dựng và bảo vê đất nước ta hiện nay.
- Định hướng các năng lực hình thành
+ Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực chuyên biệt tái hiện Vận dụng
 2 tiết
 Tổ chức hoạt động tại lớp học/ ĐG sản phẩm của học sinh: mô tả cuộc sống của cư dân văn lang bằng hình ảnh
Tiết 13,14
12
Chủ đề. Nước Âu Lạc.
 - Trình bày được hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất (sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công) 
- Trình bày được Thành Cổ Loa và sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN
- Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn. 
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
- Định hướng phát triển năng lực
+Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực chuyên biệt: Tái hiện, So sánh, nhận xét, đánh gía; Vận dụng kiến thức thực hành 
1 tiết
1 tiết
 Tổ chức hoạt động tại lớp học/ ĐG thông qua hoạt động nhóm
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết15
16
13
Bài 16. Ôn tập chương I và chương II.
- Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện đến thời đại Văn Lang – Âu Lạc; Nắm chắc hơn những thành tựu kinh tế, văn hóa tiêu biểu của các thời kì khác nhau;Nắm những nét chính về kinh tế, văn hoá thời Văn Lang - Âu Lạc.
- Kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra những điểm chính, biết thống kê các sự kiện. 
- Giáo dục HS tình cảm đối với đất nước, văn hoá dân tộc.
- Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 - Năng lực chuyên biệt: 
 + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học/ ĐG sản phẩm bài tập của học sinh
 Tiết17
14
Kiểm tra đánh giá cuối kì
- Kiểm tra học sinh nắm Tên quốc gia và các thành tựu thời cổ đại; Sự ra đời của Nhà nước Văn Lang , Âu Lạc, Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước và nhận xét về bộ máy nhà nước đó; Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta, rút ra bài học kinh nghiệm.
- Giúp học sinh nâng cao tư duy, phát triển tính tích cực trong học tập.
- Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra. Nhận thức đúng đắn về tinh thần nâng cao cảnh giác - ý thức bảo vệ đất nước.
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học/ ĐG sản phẩm bài kiểm tra 
Tiết 18
HỌC KỲ II
Chương III THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
15
Chủ đề:
Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc
 Học sinh hiểu được chính sách 
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống của nhân dân Giao Châu:
+ Chính trị: trực tiếp cai trị, chia châu, quận huyện
+Kinh tế: chiếm ruộng đất, tô thuế nặng nề
+ Xã hội và Văn hóa: đồng hóa dân tộc Việt, bắt nhân dân ta theo phong tục và luật pháp của người Hán. Thực hiện đồng hóa về văn hóa.
+ Những thay đổi của nước ta dưới thời thuộc Đường).
-. Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ IX. (Tập trung vào các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng - năm 40; Khởi nghĩa Lý Bí, Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan.
Rèn luyện kỉ năng lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh đạo, kết quả và ý nghĩa)
- Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc thuộc; Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của phong kiến phương Bắc.
- Có thái độ căm thù trước những chính sách tàn bạo của phong kiến Trung Quốc. 
- Định hướng phát triển năng lực
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 + Năng lực chuyên biệt: Quan sát tái hiện, nhận xét, phân tích, đánh giá.
6 tiết
Tiết19, 20, 21,22
23,24
16
Bài 24. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.
-Biết được quá trình thành lập và phát triển của nước Champa, từ nước Lậm ấp ở huyện Tương Lâm đến một quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt. Những thành tựu nổi bật về kinh tế, văn hoá của Champa từ thế kỷ II – X.
- Cho học sinh nhận thấy người Chăm là thành viên của đại gia đình dân tộc Việt Nam.
-Kĩ năng đánh giá sự kiện, đọc bản đồ lịch sử.
- Định hướng phát triển năng lực
 +Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 + Năng lực chuyên biệt: Quan sát, tái hiện, so sánh, giải thích , đánh giá
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
 Tiết 25
17
Làm bài tập lịch sử
- Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử Việt Nam từ năm 542 đến TK IX.
- Củng cố, rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn.
 - Thông qua những sự kiện, niên đại, nhân vật lịch sửđã được học, giúp HS có nhận thức, đánh giá đúng đắn.
 - Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành 
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 26
18
Bài 25. Ôn tập chương III
- Ghi nhớ khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta- Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc.- Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá.
 - HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh và ý thức vươn lên của dân tộc. 
- Bồi dưỡng kỹ năng thống kê các sự kiện theo thời gian...
 - Định hướng phát triển năng lực:
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 + Năng lực chuyên biệt: Tái hiện so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành 
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học/ ĐG sản phẩm của học sinh
Tiết 27
19
Kiểm tra đánh giá giữa kì
- Kiểm tra, đánh giá được kiến thức của bản thân thu được qua các phần đã học:
- Nhận biết được chính sách thuế mà nhà Hán thi hành ở nước ta ; các tên gọi của các vị vua cũng như tên của nước ta.; Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm
- Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
-Hiểu được chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta - Hiểu được Sự ra đời của nước Vạn Xuân.
- Giải thích được việc đặt tên nước của các triều đại cũng như nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến
Nhận xét được âm mưu thâm độc trong chính sách của nhà Hán
- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học
- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học/
ĐG sảm phẩm bài kiểm tra
Tiết 2̣8
Chương IV BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X
20
Bài 26. Bước ngoăt.
- Biết được hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ.- Hiểu được ý nghĩa những việc làm của Khúc Thừa Dụ.- Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ; .- Tình bày được trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta: diễn biễn, kết quả và ý nghĩa. - Nhận xét được về kế hoạch của Ngô Quyền.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào và ý chí quật cường của dân tộc, lòng kính yêu anh hùng dân tộc 
- Rèn luyên phương pháp mô tả sự kiện, kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận định, đánh giá một sự kiện lịch sử, rút ra bài học kinh nghiệm..
- Định hướng phát triển năng lực:	
 + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 + Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra..
 2 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 29,30
21
HĐTNST:
Kể chuyện lịch sử bắng tranh
Xây dựng được câu chuyện lịch sử bắng tranh về các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập của nước ta.
	- Trình bày được một số nét về tiểu sử, sự nghiệp và vai trò của các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập.
	- Xây dựng được câu chuyện lịch sử bằng tranh về các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập.
	- Tích cực trong làm việc nhóm
	- Có ý thức biết ơn các anh hung dân tộc.
 * Định hướng phát triển năng lực:	
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện
1 tiết
Tổ chức hoạt động ở nhà/
ĐG sản phẩm gửi qua zalo
Tiết 31,32
22
Lịch sử địa phương
Bài 1
- Biết được những nét chính, quá trình phát triển và những thành tựu của Sơn La thời Văn Lang- Âu Lạc.- Hiểu được vị trí và vai trò của Sơn La trong thời kỳ Bắc thuộc.
- Giáo dục HS ý thức biết tôn trọng, biết ơn những thành quả mà cha ông ta để lại. Hiểu và yêu lich sử quê hương, có ý thức bảo vệ và xây dựng quê hương Sơn La.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, sử dụng đồ dùng trực quan.
- Biết đánh giá nhận xét, so sánh. Biết liên hệ thực tiễn qua các di sản của quê hương.
* Định hướng phát triển năng lực:
 Năng lực chung: tham gia các hoạt động cá nhân và tập thể.
Năng lực chuyên biệt: 
- Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng
- So sánh, phân tích. Nhận xét, đánh giá
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 33
23
Bài 28. Ôn tập
- Hệ thống hoá được những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam. Các giai đoạn của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang –Âu Lạc. Những thành tựu tiêu biểu. Những cuộc kháng chiến, anh hùng tiêu biểu của dân tộc thời kì này.
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc.
* Định hướng phát triển năng lực:	
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học/ ĐG sản phẩm của học sinh
 Tiết 34
24
Kiểm tra, đánh giá cuối kì
- Nhận biết và ghi nhớ các sự kiện lịch sử chính trong Thời kì Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập.
Biết đánh giá, nhận xét, so sánh được các sự kiện lịch sử trong giai đoạn này. 
 Ghi nhớ được hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc họ Dương. - Trình bày được những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó. - Trình bày được diễn biến, đánh giá được ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền lãnh đạo. 
- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học
- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
ĐG sản phẩm bài KT
Tiết 35
Chuyên môn trường
	Tổ trưởng
Nguyễn Ngọc Thuyết
Phiêng Khoài, ngày 21 tháng 9 năm 2020
Người lập
Phạm Thị Loan Anh
UBND HUYỆN YÊN CHÂU
PHÒNG GD&ĐT YÊN CHÂU
Trường THCS Phiêng Khoài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN LỊCH SỬ - LỚP 7
Năm học 2020 -2021
LỚP 7
Cả năm 70 tiết
Học kì 1: 18 tuần (36 tiết)
Học kì 2: 17 tuần (34 tiết)
TT
Bài /chủ đề
Yêu cầu cần đạt
Thời lượng dạy học
HTTC / HT
KTĐG
Tiết (thứ tự tiết)
HỌC KỲ I
Phần một. Khái quát lịch sử thế giới trung đại
1
Bài 1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.
- Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Âu.- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến.- Biết được nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh tế thành thị.
- Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử.-Biết xác định các quốc gia phong kiến châu trên bản đồ.
* Định hướng phát triển năng lực
 	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 	- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 1
2
Bài 2. Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
- Giúp hs hiểu rõ nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí một trong những nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho việc hình thành quan hệ sản xuất TBCN
- Biết xác định đường đi của các nhà phát kiến địa lý trên bản đồ biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử
- H/s thấy được tính quy luật quá trình phát triển từ XHPK lên TBCN
* Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 2
3
Bài 3. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu.
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng; - Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ.
 - Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người.XHPK lạc hậu, lỗi thời sụp đổ và thay thế vào đó là xã hội tư bản; Thấy được phong trào Văn hoá Phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hoá nhân loại.
- Phân tích những mâu thuẩn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến.
* Định hướng phát triển năng lực
 	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 	- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. Phân tích được tác động của phong rào cải cách tôn giáo dếnd xã hội châu Âu thời bây giờ.
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 3
4
Bài4. Trung Quốc thời phong kiến.
- Giúp hs hiểu được XHPK Trung Quốc được hình thành ntn? Thứ tự các triều đại tiêu biểu, tổ chức bộ máy chính quyền đặc điểm KT, VH,....- Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc.
- H/s thấy được TQ là một quốc gia PK lớn ở Châu á, là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam
- Biết lập bảng niên biểu thứ tự các triều đại TQ.
- Biết phân tích đánh giá thành tựu VH của mỗi triều đại
* Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện so sánh, nhận xét, đánh giá
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 4,5
5
Bài 5. Ấn Độ thời phong kiến.
- Giúp hs nắm được các giai đoạn lớn của lịch sử ÂĐ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX. Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt ÂĐ thời PK- Biết được một số thành tựu của VH ÂĐ thời cổ, trung đại
 - HS biết tổng hợp những kiến thức trong bài.
- H/s thấy Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại. Giáo dục hs yêu quý văn hóa Ấn Độ.
*. Định hướng phát triển năng lực
 	- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 	- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm qua thời kì phong kiến ở Ấn Độ.
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 6
6
Bài 6. Các quốc gia phong kiến Đông Nam á.
- Nắm được tên gọi, sự ra đời của các quốc gia trong khu vực ĐNÁ . Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực ĐNÁ. Giúp hs nắm được các quốc gia PK ĐNA hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi, vị trí địa lí của các nước khu vực ĐNA. Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử ĐNÁ.
- Nhận thức được lịch sử sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ĐNÁ, trong lịch sử các quốc gia ĐNÁ cũng có những thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại
*. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 7,8
7
Bài 7. Những nét chung về xã hội phong kiến.
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.- thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.
- Giáo dục niềm tin, long tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn hoá, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.
- Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử, từ đó rút ra nhận xét, kết luận càn thiết.
* Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 9
8
Làm bài tập lịch sử (phần lịch sử thế giới).
- Hệ thống các kiến thức về lịch sử XHPK châu Âu và phương Đông: sự hình thành và phát triển của XHPK.
- Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong học tập
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và so sánh các sự kiện lịch sử.
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 10
Phần hai. lịch sử việt nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương I. Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X)
9
Bài 8. Nước ta buổi đầu độc lập.
- HS nắm được sự ra đời của triều đại nhà Ngô - Đinh, tổ chức nhà nước thời Ngô - Đinh.Công lao của Ngô Quyền, Đinh bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc lập & bước đầu xây dựng đất nước về đời sống, kinh tế xã hội.
GDBVMT: Đất nước giành được độc lập, song lại bị chia cắt bởi các thế lực cát cứ phong kiến.
- GD HS ý thức độc lập tự chủ, thống nhất đất nước của mọi người dân. Biết ơn các bậc tiền bối đã có công xây dựng đất nước.
- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ.
* Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 11
10
Bài 9. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê.
-Thời Đinh - Tiền Lê , bộ máy nhà nước đã xây dựng tương đối hồn chỉnh- Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và bị quân ta đánh bại.
- Các vua thời Đinh - Tiền Lê bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển nơng nghiệp, thủ cơng và thương nghiệp.
Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa cũng có nhiều thay đổi
-Lòng tự hào , tự tôn dân tộc. Biết ơn các anh hùng có công xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
-Giáo dục biết bảo vệ mơi trường vùng đất ven biển khơng những cĩ ý nghĩa về măt quân sự mà ngày nay cịn phát triển kinh tế và đời sống con người.
-Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ trong quá trình học bài.
* Định hướng các năng lực hình thành
Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, quan sát, nhận xét, đánh giá.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực đánh giá, nhận xét nhân vật lịch sử, trình bày lược đồ, vẽ sơ đồ.
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết12,13 
12
Bài 10. Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước.
- Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước: dời đô về Thăng Long, đặt tên nước “Đại Việt”, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại bộ máy chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ, quân đội vững mạnh...
- Giáo dục cho các em lòng tự hào và tinh thần yêu nước, yêu nhân dân..
-Rèn luyện kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu (thời Lý) Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước.
*. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết14 
13
Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077).
Biết được Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ,đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước.
Lý giải được cuộc tiến công tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính đáng.
-Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. 
Nêu được tài năng và công lao của Lý Thường Kiệtchủ động tấn công, lập phòng tuyến Như Nguyệt, chỉ huy đánh đuổi quân Tông, chủ động giảng hòa.
Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử.
- Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lớn đối với đất nước.
Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc (thể hiện trong cuộc tiến vào đất Tống)
* Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : Hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học 
- Năng lực chuyên biệt: Lí giải, phân tích được việc chủ động tấn công để tự vệ của nhà lí. Đọc và trình bày diễn biến trên bản đồ
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết15,16 
14
Bài 12. Đời sống kinh tế, văn hoá.
- Biết được Đời sống kinh tế: quyền sở hữu ruộng đất, khai hoang, đào vét kênh ngòi, một số nghề thủ công, đúc tiền, các trung tâm buôn bán. Hiểu được nguyên nhân thành công trong bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ. Xã hội có chuyển biến , các giai tầng trong xã hội .-Văn hóa, giáo dục phát triển, hình thành văn hóa Thăng Long
 - Làm quen với kỹ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối chiếu sơ đồ .
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS
*. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: + So sánh, phân tích kinh tế thời Lý với các thời đại trước. + Vận dụng kiến thức thực hành
2
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết17,18 
15
Làm bài tập lịch sử.
Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học trong hệ thống câu hỏi
-Rèn được cho học sinh tính tự giác làm bài
+ Nhận xét, đánh giá
1
Tổ chức hoạt động tại lớp học
 Tiết19
16
Ôn tập
-Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
-Rèn khả năng phân tích, tổng hợp.
-Giáo dục lòng yêu thích môn học.
- Năng lực chung: Trình bày, đọc và xử lí thông tin
- Năng lực chuyên biệt: 
+ 

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2020_2021.doc