Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 63, Bài 16: Ôn tập Tiếng Việt - Trường THCS Thái Sơn
“Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc”.
(“Lão Hạc” – Nam Cao)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 63, Bài 16: Ôn tập Tiếng Việt - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 63, Bài 16: Ôn tập Tiếng Việt - Trường THCS Thái Sơn
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO Chúc các em học tốt ! Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể tên những bài từ vựng, bài ngữ pháp được học trong phân môn tiếng Việt học kì I ? Đáp án: I. Từ vựng II. Ngữ pháp 1. Cấp độ khái quát của nghĩa 1. Trợ từ. từ ngữ. 2. Thán từ. 2. Trường từ vựng. 3. Từ tượng thanh, từ tượng 3. Tình thái từ. hình. 4. Câu ghép. 4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. 5. Các biện pháp tu từ : nói quá, nói giảm, nói tránh. BÀI 16 – TIẾT 63 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. TỪ VỰNG: 1. Lý thuyết: Nối cột A với cột B để hoàn thành bảng khái niệm các kiến thức từ vựng. Nối cột A với cột B để hoàn thành khái niệm các kiến thức từ vựng TÊN BÀI (CỘT A) đã học.KHÁI NIỆM (CỘT B) 1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ a. Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. ngữ b. Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái 2. Trường từ vựng quát hơn) nghĩa của từ khác. c. Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về 3. Từ tượng hình. nghĩa. d. Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự 4. Từ tượng thanh. vật. e. Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định. 5. Từ ngữ địa phương f. Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc số) địa phương nhất định. 6. Biệt ngữ xã hội g. Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. 7. Biện pháp tu từ nói quá. h. Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 8. Biện pháp tu từ nói giảm, nói i. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích tránh (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) BẢNG KHÁI NIỆM CÁC KIẾN THỨC TỪ VỰNG ĐÃ HỌC - HỌC KỲ I- NGỮ VĂN 8 STT TÊN BÀI KHÁI NIỆM 1. Cấp độ khái quát của nghĩa Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ từ khác. 2. Trường từ vựng Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 3. Từ tượng hình. Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh. Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. 4. Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc số) địa phương nhất định. Từ ngữ địa phương và biệt Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định. ngữ xã hội 5a. Biện pháp tu từ nói quá. Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Biện pháp tu từ nói giảm, nói Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh 5b. tránh. gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. 2. BÀI TẬP a) Bài tập 1 Ôn tập về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và trường từ vựng. a) Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và ? về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ để điền từ thích hợp vào ô trống theo mẫu. TRUYỆN DÂN GIAN TRUYỆN TRUYỆN TRUYỆN TRUYỆN TRUYỀN NGỤ CƯỜI THUYẾT CỔ TÍCH NGÔN b) Vì sao em điền từ như vậy? b) Bài tập 2: (Thi trả lời nhanh) Ôn tập về biện pháp tu từ nói quá, nói giảm, nói tránh, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Trường THCS Tây Sơn Đố vui – thi tìm hiểu 1. Tìm câu văn sử dụng phép nói quá. Câu văn đó là suy nghĩ của một cậu bé về những cổ tục đày đọa mẹ mình. Đáp án: “ Giá những cổ tục đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cấu, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.” (“Trong lòng mẹ” – Nguyên Hồng) Ôn tập Tiếng Việt 8 – Học kỳ 1 Trường THCS Tây Sơn Đố vui – thi tìm hiểu 2. Tìm câu văn, câu thơ dùng phép nói giảm, nói tránh. Câu thông báo của lão Hạc với nhân vật “tôi” về việc bán cậu Vàng? Đáp án: Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ ! Ôn tập Tiếng Việt 8 – Học kỳ 1 Trường THCS Tây Sơn Đố vui – thi tìm hiểu3. Tìm câu ca dao dùng từ ngữ địa phương. Câu ca dao nói về vẻ đẹp của cánh đồng lúa có dùng từ ngữ địa phương. Đáp án: “ Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mêng mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông” Ôn tập Tiếng Việt 8 – Học kỳ 1 Trường THCS Tây Sơn Đố vui – thi tìm hiểu 4. Tìm văn bản dùng biệt ngữ xã hội. a. Đó là một văn bản văn học nước ngoài. b. Văn bản viết về tuổi thơ của một em bé. c. Có sử dụng từ ngữ mà những người theo đạo thiên chúa hay dùng. Đáp án: Văn bản “Cô bé bán diêm” – nhà văn An - đec - xen (Đan Mạch). Với các biệt ngữ xã hội được sử dụng là: thiên đường, thượng đế, noel, giáng sinh, cây thông noel. Ôn tập Tiếng Việt 8 – Học kỳ 1 c) Bài tập 3: Tìm và nêu tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn trích sau: “Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc”. (“Lão Hạc” – Nam Cao) Tìm và nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn trích sau: “ Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc”. (“Lão Hạc” – Nam Cao) - Làm nổi bật cái chết đau đớn, dữ dội, đáng thương của lão Hạc - Dân làng sửng sốt, ngạc nhiên,bàn tán về cái chết đột ngột, bất ngờ của lão Hạc. - Sự vội vã, hoảng hốt của nhân vật tôi d) Bài tập 4: Thi tìm những từ láy tượng thanh, tượng hình tả khung cảnh sân trường em vào giờ ra chơi. II. NGỮ PHÁP 1. Lý thuyết Chọn nội dung đúng để điền vào bảng khái niệm các kiến thức ngữ pháp. BẢNG KHÁI NIỆM CÁC KIẾN THỨC NGỮ PHÁP HKI - NGỮ VĂN 8 STT BÀI HỌC KHÁI NIỆM Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để 1. TRỢ TỪ nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến của từ ngữ đó. Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của 2. THÁN TỪ người nói hoặc dùng để hỏi đáp. Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi 3. TÌNH THÁI TỪ vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói . Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C- V không 4. CÂU GHÉP bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C- V này được gọi là một vế câu. a) Bài tập 1 Xác định trợ từ, thán từ, tình thái từ trong các câu sau: a) Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ ! (“Lão Hạc” – Nam Cao) b) Vâng, ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thế là sung sướng. (“Lão Hạc” – Nam Cao) c) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! (“Lão Hạc” – Nam Cao)
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_8_tiet_63_bai_16_on_tap_tieng_viet_truong.ppt

